Đề kiểm tra giữa học kì I Toán Lớp 2, 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hưng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán Lớp 2, 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hưng Lớp: Họ và tên: Thứ . ngày .. tháng 10 năm 2013 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Môn: Toán Thời gian 40 phút (không kể chép đề) Điểm Lời phê của giáo viên I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (3 điểm) 1. Số hạng thứ nhất là 24, số hạng thứ hai là 55. Lúc đó tổng là: A. 77 B. 79 C. 87 D. 97 2. 29 + 19 – 18 = . A. 20 B. 25 C. 30 D. 35 3. Ba số nào dưới đây lập thành phép cộng đúng. A. 13;5;7 B. 13;6;7 C. 13;6;8 D. 13;7;7 4. An 42 viên bi. Bình có ít hơn An 19 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi? A. 61 viên bi B. 72 viên bi C. 72 D. 61 A B C D 28dm 15dm 56dm 5. Đoạn thẳng AD dài là: A. 90 B. 99 C. 90 dm D. 99dm 6. Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác? A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 II. Tự luận: 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 46 + 15 28 + 72 19 + 60 43 + 47 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . > < = 2. (2 điểm) 26 + 48 57 + 16 46 + 25 44 + 37 25 + 75 48 + 52 26 + 74 74 + 26 3. (2 điểm) Hai tổ sản xuất giấy. Tổ thứ nhất có 37 công nhân, ít hơn tổ thứ hai 8 người. Hỏi tổ thứ hai có bao nhiêu công nhân? Bài giải: 4. Tìm một số, biết rằng số 28 nhiều hơn số đó là 5 đơn vị? (1 điểm) Bài giải: HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm) B 2. C 3. B 4. A 5. D 6. A II. Tự luận: 1. Đặt tính rồi tính: (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) 6 1 100 79 90 < > > < = 2. Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm = = 26 + 48 57 + 16 46 + 25 44 + 37 25 + 75 48 + 52 26 + 74 74 + 26 3. (2 điểm) Hai tổ sản xuất giấy. Tổ thứ nhất có 37 công nhân, ít hơn tổ thứ hai 8 người. Hỏi tổ thứ hai có bao nhiêu công nhân? Bài giải: Số công nhân tổ hai có là: 37 + 8 = 45 (công nhân) Đáp số: 45 công nhân 4. Tìm một số, biết rằng số 28 nhiều hơn số đó là 5 đơn vị? (1 điểm) Bài giải: Số đó là: 28 – 5 = 23 Đáp số: 23 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I -Năm học: (2012-2013) Môn : TIẾNG VIỆT Lớp 2 Thời gian: 40 phút I. CHÍNH TẢ (Nghe-Viết): (5điểm) Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI (SGK-Tiếng Việt lớp 2, tr. 51) (Viết từ: “Dưới mái trường mới đến hết”) II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Dựa vào các câu gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. 1. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì ? 2. Tình cảm của cô(hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ? 3. Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy) ? 4. Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) mhư thế nào ? HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT GIỮA HKI Môn: Tiếng Việt Lớp 2. (Năm học 2012 - 2013) I .TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU ) ( 5 điểm) HS làm đúng mỗi câu 1 điểm 1.c 2. b 3.c 4. a 5. b II.TIẾNG VIỆT (VIẾT) 1.Chính tả: (5điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 5điểm -Mỗi lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. -Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn. bị trừ 1 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (5diểm) -Học sinh viết được từ 4 đến 5 câu trở lên theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm. -Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: Giỏi: 5đ-4,5đ ; Khá: 4 – 3,5 ; TB: 3 – 2,5 đ ; Yếu: 2 – 0,5 Thứ ngày . tháng. năm 2012 Trường tiểu học số 1 Nhơn Hưng. Lớp: . Họ và tên: Tổng số điểm MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 Phần đọc hiểu, luyện từ và câu. Thời gian: 30 phút, (Không kể chép đề) * Đọc thầm bài tập đọc “ Chiếc bút mực” (Sách TV2 – tập 1 trang 40,41 ) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng . Câu 1 : Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? a/ Thấy Lan được cô cho viết bút mực , Mai hồi hộp nhìn cô . b/ Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì . c/ Cả hai câu trên đều đúng . Câu 2 : Chuyện gì xảy ra với Lan ? a/ Lan không thích viết bút mực . b/ Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút nên bạn gục đầu xuống bàn khóc nức nở . c/ Lan làm vảy mực ra bàn nên cô giáo không cho bạn viết bút mực nữa . Câu 3 : Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? a/Vì Mai không muốn cho bạn mượn nên sợ bạn nhìn thấy . c/ Vì Mai không được viết bút mực nên bạn ấy buồn . c/ Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn , nửa lại tiếc ? Câu 4 : Câu “ Mai là một cô bé ngoan và tốt bụng” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? a/ Ai là gì ? b/ Ai làm gì ? c/ Ai thế nào ? Câu 5 : Vì sao cô giáo khen Mai ? a/ Vì Mai viết chữ đẹp . b/ Vì Mai ngoan , biết giúp đỡ bạn . c/ Vì mai không nói chuyện trong lớp . Thứ ngày . tháng. năm 2012 Trường tiểu học số 1 Nhơn Hưng. Lớp: . Họ và tên: Tổng số điểm MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3 Phần đọc hiểu, luyện từ và câu Thời gian: 30 phút, (Không kể chép đề) Để bài. I.Đọc thầm mẫu chuyện sau: CÔ GIÁO TÍ HON Bé kẹp tóc lại, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi im nhìn chị. Làm như cô giáo, bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng lịu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má nủng nỉnh, ngồi gọn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một cài đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Theo Nguyễn Thi II. Dựa vào bài tập đọc trên, hãy trả lời các câu hỏi bên dưới. Đánh dấu x vào câu trả lời đúng. 1. Truyện có những nhân vật nào? a. Bé b.Thằng Hiển, Anh và Thanh. c. Cả hai câu trên. 2. Các bạn nhỏ trong bài này chơi trò gì? a. Các bạn chơi trò nhảy dây. b. Các bạn chơi trò lớp học. c.Các bạn chơi trò ô quan. 3. Câu “Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị” có cấu tạo câu theo mẫu nào? a. Mẫu câu Ai làm gì? b. Mẫu câu Ai là gì? c. Mẫu câu Ai thế nào? 4. Trong những câu sau, câu nào có sử dụng hình ảnh so sánh? a. Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu khô làm thước. b. Nó mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vừa nhìn vừa mân mê mái tóc mai. c. Mắt hiền sáng tựa vì sao / Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời. 5. Bộ phận in đậm trong câu : “ Đàn sếu đang sải cánh trên cao“ trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? a. Ai? b. Con gì? c. Cái gì? ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Năm học: 2012-1013) ------------------------oooOooo--------------------- Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian chép đề) I.CHÍNH TẢ (Nghe-viết): 5 điểm. Bài: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC ( SGK TV lớp 3 tập 1,tr 51-52 ) (Viết từ : Cũng như tôi.đến hết ) II. TẬP LÀM VĂN: (5điểm) Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Gợi ý: a) Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? b) Người đó làm nghề gì? c) Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? d) Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? =============================================================== HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Tiếng Việt 3. (Năm học : 2012 – 2013) I .TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU ) ( 5 điểm) HS làm đúng mỗi câu 1 điểm 1.c 2. b 3.a 4. c 5. b II.TIẾNG VIỆT (VIẾT): Lớp3 1.Chính tả: (5điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 5điểm -Mỗi lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. -Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn. bị trừ 1 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (5diểm) -Học sinh viết được từ 5 đến 7 câu trở lên theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm. -Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: Giỏi: 5đ-4,5đ ; Khá: 4 – 3,5 ; TB: 3 – 2,5 đ ; Yếu: 2 – 0,5 Thứ ngày . tháng. năm 2012 Trường tiểu học số 1 Nhơn Hưng. Lớp: . Họ và tên: Tổng số điểm ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK.I ( Năm học : 2012-2013 ) Môn : Toán – Khối 3 ( Thời gian : 40 phút không kể thời gian chép đề ) I – Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 1 . Số liền trước 99 là : A . 90 B . 100 C . 98 D . 80 2 . Chọn câu trả lời đúng : 321 + 492 = ? A . 823 B . 813 C . 723 D . 713 3 . Chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài mỗi cạnh đều bằng 5 cm là : A . 20cm B . 5 cm C . 25 cm D . 18 cm 4 . của 5 hm = ..dam . Số cần điền vào chỗ chấm là : A . 10 B . 2 C . 50 D . 25 5 . Mỗi đĩa có 8 quả cam . Hỏi 6 đĩa như thế có bao nhiêu quả cam ? A . 54 quả cam B . 72 quả cam C . 48 quả cam D . 14 quả cam 6 . Tìm x , biết 54 : X = 6 . Vậy : A. x = 324 B . x = 8 C . x = 48 D . x = 9 7 . Trong phép chia có dư , số chia là 5 . Số dư lớn nhất của phép chia đó là : A . 1 B . 3 C . 4 D . 5 8 . Số hình tam giác ở hình bên là : A. 5 B . 7 C . 9 D . 10 II . Phần tự luận : ( 6 điểm ) Bài 1 : Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm ) a/ 372 + 136 b/ 694 – 237 c/ 42 x 8 d/ 58 : 7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 2 : Tính : (2 điểm ) a. 7 x 5 – 15 = b. 24 : 6 + 52 = = = Bài 3 : ( 2 điểm ) Một cửa hàng có 66 đồng hồ . Sau một tuần lễ bán hàng , số đồng hồ còn lại bằng số đồng hồ đã có . Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu đồng hồ ? Giải . . HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT GIỮA HKI Môn : Toán – Lớp 3 ( Năm học 2012- 2013) I . Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm ) HS khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm 1. C ; 2. B ; 3.A ; 4. D ; 5. C ; 6. D ; 7. C ; 8. C II. Phần tự luận: Bài 1: (2 điểm) Tính đúng mỗi bài 0,5 điểm. a. 508 b. 457 c. 336 d. 8 dư 2 Bài 2: (2 điểm) . a . 20 b . 56 Bài 4 : ( 2 điểm ) Giải: Số đồng hồ cửa hàng đó còn lại là : ( 0,5 đ) 66 : 6 = 11 ( đồng hồ ) ( 1 đ ) Đáp số : 11 đồng hồ. ( 0,5 đ)
File đính kèm:
- GHKI LOP2.doc