Đề kiểm tra giữa học kì I Toán Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Vạn Phúc

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Vạn Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Vạn Phúc 
Lớp
Điểm:
Họ và tên:.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học 2008- 2009
Môn Toán lớp 4
 Thời gian làm bài 40 phút
	Họ và tên giáo viên coi, chấm:.
	.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
	Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
1. Số 1 234 567 đọc là:
A. Một triệu hai trăm ba bốn nghìn năm trăm sáu bẩy.
B. Một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bẩy.
C. Một nghìn hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bẩy.
D. Một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu bẩy.
2. Năm trăm mười lăm nghìn một trăm linh tám viết là:
A. 515 108	B. 515 018	C. 551 108	D. 515 801
3. Trung bình cộng của 100, 200 và 300 là:
A. 100	B. 200	C. 300	D. 150
4. Hai đường thẳng được gọi là song song nếu chúng:
A. Gặp nhau ở một điểm.
B. Không bao giờ cắt nhau.
C. Tạo thành một góc vuông.
D. Là hai cạnh của một hình tam giác.
5. Tổng của 4017 và 2975 là:
A. 6982	B. 6992	C. 7992	D. 1045
6. Hiệu của 80326 và 45719 là
A. 34607	B. 44 607	C. 34617	D. 44617
PHẦN II. TỰ LUẬN
1.Đặt tính rồi tính	2 điểm
	6542 + 4229	7248 - 3245	1065 × 6	7227 : 3
2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm	2 điểm
	3 kg = .. g	3 tấn 2 tạ = . tạ	
	7 kg 45 g = .. g	12 tạ 6 kg =  kg
	6 phút =. giây	2 ngày =.. giờ	
	3 giờ 40 phút = .. phút	1 ngày 8 giờ = ..giờ
3. Chào mừng kỉ niệm Ngày Nhà Giáo Việt Nam, lớp 4A đã đạt được 200 điểm 9 và điểm 10, biết rằng số điểm 10 nhiều hơn số điểm 9 là 40 điểm. Hỏi lớp 4A đã đạt được bao nhiêu điểm 9? Bao nhiêu điểm 10?	2 điểm
4. Nam và Toàn chơi một trò chơi như sau: Đầu tiên Nam chuyển cho Toàn 5 viên bi, Toàn chuyển lại cho Nam 4 viên; Nam chuyển lần thứ hai cho Toàn 4 viên bi, Toàn chuyển lại cho Nam 3 viên; lần thứ ba Nam chuyển cho Toàn 3 viên, Toàn chuyển lại cho Nam 2 viên thì hai bạn có số bi bằng nhau. Biết cả hai bạn có 100 viên bi, hỏi trước khi chơi mỗi người có bao nhiêu viên bi?	1 điểm	
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC
HƯỚNG DẪN
 CHẤM BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2008- 2009
MÔN TOÁN LỚP 4
PHẦN TRẮC NGHIỆM
	3 điểm. Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1. C	2. A	3. B	4. B	5. B	6. A
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. 2 điểm. Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
	Nếu tính đúng nhưng không thẳng hàng không cho điểm.
Bài 2. 2 điểm. Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm
	3 kg = 3000.. g	3 tấn 2 tạ = 32. tạ	
	7 kg 45 g = 7045.. g	12 tạ 6 kg = 1206 kg
	6 phút =360. giây	2 ngày =48.. giờ	
	3 giờ 40 phút = 220.. phút	1 ngày 8 giờ = 32..giờ
Bài 3. 2 điểm.
	Tìm được số điểm 9 hoặc số điểm 10 trước: 1 điểm
	Tìm được số còn lại và đáp số: 1 điểm.
	Chỉ cho điểm khi có đủ câu trả lời và phép tính đúng.
	Đáp án: (một cách)
	Hai lần số điểm10 là:
	200 + 40 = 240 (điểm)
	Số điểm 10 là:
	240 : 2 = 120 (điểm)
	Số điểm 9 là:
	120 - 40 = 80 (điểm)
	Đáp số:	120 điểm 10 và 80 điểm 9
Bài 4. Sau khi chuyển đi chuyển lại, số bi của Nam đã bị giảm đi 3 viên và số bi của Toàn đã tăng lên 3 viên, vì vậy hiệu số bi ban đầu của hai bạn là: 3 + 3 = 6 viên
	Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
	Số bi của Nam là:
	(100 + 6) : 2 = 53 (viên)
	Số bi của Toàn là:
	53 - 6 = 47 (viên)
	Đáp số: Nam có 53 viên bi, Toàn có 47 viên bi
Lưu ý: Cả bài nếu trình bày xấu, chữ viết sai chính tả trừ tối đa 1 điểm.
	Không cho điểm thập phân ở bài kiểm tra.

File đính kèm:

  • docDeDAToan 4 GK I.doc