Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Chiềng Lương 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Chiềng Lương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I Năm học 2008 - 2009 Điểm Môn: Toán – Lớp 1 Họ và tên:. Lớp 1 : Trường tiểu học Chiềng Lương 1 ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề ) Đề bài Bài 1. Tính: ( 2 điểm ) 4 + 0 = . 3 + 2 = . 2 + 2 = .. 3 + 1 = .. Bài 2. Điền số ? ( 2 điểm ) 4 + 1 = .. 2 + 3 = .. 5 = 3 + .. 5 = 1 + .. Bài 3. Điền dấu > , < , = ( 2 điểm ) 3 + 0 .. 1 + 2 4 + 1 .. 3 + 2 4 . 1 + 2 1 + 3 . 3 + 1 Bài 4. Viết các số: 5, 2, 1, 4 theo thứ tự: ( 2 điểm ) a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: Bài 5. Nối phép tính với số thích hợp: ( 2 điểm ) 3 + 1 2 + 1 3 + 2 2 + 2 2 3 5 4 Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I Năm học 2008 - 2009 Điểm Môn: Toán – Lớp 2 Họ và tên:. Lớp 2 : Trường tiểu học Chiềng Lương 1 ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề ) Đề bài Bài 1: Tính: ( 2 điểm ) + . + - - . Bài 2: Đặt tính và tính tổng biết 2 số hạng là: ( 2 điểm ) a, 37 và 5 . . .. b, 29 và 44 . .. c, 57 và 26 . . . d, 38 và 53 . Bài 3.Điền dấu ( >, <, = ) vào ô trống: ( 2 điểm ) a. 16 + 5 50 c. 48 kg – 21 kg 30 kg b. 28 – 3 28 + 3 d. 20 l + 8 l 9 l + 20 l Bài 4. trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác ? ( 1 điểm ) 2 hình tam giác. 3 hình tam giác 4hình tam giác 5 hình tam giác Bài 5. Có 36 con bò. Số con trâu nhiều hơn số con bò 17 con. Hỏi có bao nhiêu con trâu ? ( 3 điểm ) Bài làm . . Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I Năm học 2008 - 2009 Điểm Đọc Viết Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Họ và tên:. Lớp 2 : Trường tiểu học Chiềng Lương 1 ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề ) Đề bài I. Kiểm tra đọc ( 5 điểm ) 1. Đọc thầm bài: Ngôi trường mới ( TV2 Tập 1Trang 50 ) Dựa vào nội dung bài đọc trả lời các câu hỏi sau: - Tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường? ( 1 điểm ) .. 2. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm ) Bài “Ngôi trường mới” Đọc đầu bài và đoạn “Trường mới của emtrong nắng mùa thu” hoặc đoạn “Dưới mái trườngđáng yêu đến thế” II. Kiểm tra viết: A. Chính tả - Nghe viết: Viết đầu bài và đoạn “Dưới mái trường mớiđáng yêu đến thế” Trong bài: Ngôi trường mới TV2 tập 1 trang 50. .. B. Tập làm văn: Hãy dựa vào các câu hỏi sau để viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo ( Hoặc thầy giáo cũ cảu em ) a. Cô giáo ( Hoặc thầy giáo ) lớp 1 của em tên là gì? b. Tình cảm của cô ( Hoặc thầy đối với học sinh như thế nào ? c. Em nhớ nhất những gì ở cô hoặc thầy? d. Tình cảm của em đối với cô giáo ( Hoặc thầy giáo ) như thế nào ? .. Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I Năm học 2008 - 2009 Điểm Đọc Viết Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Họ và tên:. Lớp 1 : Trường tiểu học Chiềng Lương 1 ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề ) Đề bài I. Kiểm tra đọc: ( 5 điểm ) 1 Đọc thành tiếng các âm: v, b, ph, ch, th, tr, s, h 2. Đọc thành tiếng các vần: ia, ua, oi, ai, uôi, ươi 3. Đọc thành tiếng các từ: chia quà, ngựa gỗ, nhà ngói 4. Đọc thành tiếng các câu: Chú bói cá nghĩ gì thế Chú nghĩ về bữa trưa II. Kiểm tra viết ( 5 điểm ) Viết 1 dòng con chữ: b, 1 dòng con chữ ch. Viết 1 dòng vần: uôi Viết 1 dòng từ: nhà ngói Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I Năm học 2008 - 2009 Điểm .. Môn: Toán – Lớp 3 Họ và tên:. Lớp 3 : Trường tiểu học Chiềng Lương 1 ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề ) Bài 1. Tính ( 2 điểm ) x . x .. 64 2 55 5 Bài 2 tính: ( 2 điểm ) a. 7 x 4 + 45 .. .. .. .. b. 5 x 9 + 37 .. .. .. .. Bài 3: Tìm x ( 3 điểm ) a. 25 + X = 57 .. .. b. X – 37 = 28 c. X : 6 = 12 . . Bài 4: Mỗi lọ hoa có 7 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa? ( 3 điểm ) Tóm tắt Bài làm .. Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I Năm học 2008 - 2009 Điểm Đọc Viết Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Họ và tên:. Lớp 3 : Trường tiểu học Chiềng Lương 1 ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề ) Đề bài I. Kiểm tra đọc ( 5 điểm ) A. Đọc thầm bài: Các em nhỏ và cụ già ( TV3 Tập 1Trang 62 ) Dựa vào nội dung bài đọc trả lời các câu hỏi sau: ( 1 điểm ) 1. Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? .. B. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm ) Bài “Các em nhỏ và cụ già” Đọc đầu bài và đoạn “Trường mới của emtrong nắng mùa thu” hoặc đoạn 3, đoạn 4 của bài. II. Kiểm tra viết: 1. Chính tả - Nghe viết: ( 2 điểm ) Viết đầu bài và đoạn “ Cụ ngừng lại.lòng nhẹ hơn”: Bài “Các em nhỏ và cụ già” TV3 tập 1 trang 62. .. 2. Tập làm văn: ( 3 điểm ) viết một đoạn văn ngắn khoảng ( Từ 5 đến 7 câu ) kể lại buổi đầu em đi học. Trường TH Tân Thảo Đề kiểm tra định kỳ lần 1 Năm học 2007 - 2008 Điểm Đọc Viết Môn: Toán Họ và tên:. Lớp 4 ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề ) Bài 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a. Thứ tự các số từ bé đến lớn: A. 32 640 507 ; 8500658 ; 178 320 005 ; 830 402 960 B. 8 500 658 ; 32 640 507 ; 178 320 005 ; 830 402 960 C. 178 320 005 ? 8 500 658 ? 32 640 507 ? 830 402 960 b. Thứ tự các sổ đo thời gian từ bé đến lớn: A. Phút, ngày, giờ, tuần lễ, giây, thế kỷ, tháng, năm. B. Năm giây, giờ, phút, ngày, tuần lễ, tháng, năm, thế kỷ. C. Giây, phút giờ, ngày, tuần lễ, tháng năm, thế kỷ. c. Trung bình cộng của 4 số : 112cm, 120 cm, 114 cm, 118 cm là: A. 216 B. 116 C. 106 Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: < > = a, 1 tạ 11 kg . 10 yến 1 kg b, 2 tạ 2 kg 220 kg c, 4 kg 3 dag ..43 hg d, 8 tấn 80 kg .80 tạ 8 yến Bài 3. Đặt tính rồi tính: a. 467 218 + 446 728 b. 534 704 - 262 790 Bài 4: Tổng số học sinh của khối lớp 4 là 160 học sinh. Trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 10 học sinh. Hỏi khối lớp 4 đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài làm Tóm tắt .................... .... Đáp án – biểu điểm toán 4 Bài 1: ( 3 điểm ) Khoanh tròn đúng mỗi ý cho 1 điểm ý a. B ý b. C ý C B Bài 2 ( 2 điểm ) Điền dấu đúng mỗi ý cho 0,5 điểm a, 1 tạ 11 kg > 10 yến 1 kg b, 2 tạ 2 kg < 220 kg c, 4 kg 3 dag <43 hg d, 8 tấn 80 kg = 80 tạ 8 yến Bài 3: ( 2 điểm ) Mỗi phép tính đúng cho một điểm( Đặt tính đúngcho 0,5 điểm, tính đúng kết quả cho 0,5 điểm ) a, 467 218 446 728 913 946 b, 534 704 262 790 271 914 Bài 4. ( 3 điểm ) Tóm tắt ( 0,5 điểm ) Nữ: Nam: Hai lần số học sinh nữ là: 0,25 điểm 160 + 10 = 170 0,25 điểm Số học sinh nữ là: 0, 25 điểm 170 : 2 = 85 ( Học sinh ) 0,5 điểm Số học sinh nam là: 0,25 điểm 160 – 85 = 75 ( Học sinh ) 0,5 điểm Đáp số: 85 học sinh 0,25 điểm 75 học sinh 0, 25 điểm * Lưu ý: Học sinh giải cách khác nhưng đúng kết quả và hợp lý vẫn cho điểm tối đa. Trường TH Tân Thảo Đề kiểm tra định kỳ lần 1 Năm học 2007 – 2008 Môn Tiếng Việt lớp 4 I. Kiểm tra đọc A. Đọc thầm bài: “Trung thu độc lập” ( TV4 Tập 1Trang 66 ) Dựa vào nội dung bài đọc trả lời các câu hỏi sau: 1. Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? 2. Ghi lại những từ trong bài tập đọc “Trung thu độc lập” cùng nghĩa với từ ước mơ 3. Đặt câu với từ cùng nghĩa đã ghi lại B. Đọc thành tiếng: Bài “Trung thu độc lập” Đọc đầu bài và đoạn 1 hoặc đoạn 2 của bài II. Kiểm tra viết: A. Chính tả - Nghe viết: Bài “ Trung thu độc lập” . Viết đầu bài và đoạn “Ngày mai các em có quyền .nông trường to lớn vui tươi” B. Tập làm văn: Nhân dịp năm mới em hãy viết thư cho người thân ( Ông, bà, cô giáo cũ, bạn cũ ) Để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. Đáp án biểu điểm 1. Đọc : 10 điểm a. Đọc thầm và trả lời câu hỏi đúng: 5 điểm Câu 1: ( 2 điểm ) Trăng trung thu độc lập đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập. Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. Câu 2: ( 1 điểm ) Từ cùng nghĩa với từ ước mơ có trong bài “ Trung thu độc lập” là: Mư tưởng, mong ước. Câu 3 ( 2 điểm ) Học sinh đặt được câu có nghĩa với mỗi từ cho một điểm. b. Đọc thành tiếng: 5 điểm: Đọc to, rõ ràng diễn cảm Đọc đúng, chưa liền mạch các từ, cụm từ trong câu: 3 đến 4 điểm Điểm 1,2 chưa đạt các yêu cầu trên. II. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả:- Viết đúng, trình bày đẹp: 5 điểm - Sai 3 lỗi trừ 1 điểm 2. Tập làm văn: 5 điểm Viết được bài văn viết thư có đủ 3 phần, hợp lô gíc với yêu cầu của đề: 5 điểm Mức độ khác giáo viên đánh giá cho điểm cho phù hợp. Trường TH Tân Thảo Đề kiểm tra định kỳ lần 1 Năm học 2007 - 2008 Điểm Đọc Viết Môn: Toán Họ và tên:. Lớp 5 ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a, 4 2 7 4 A. 2 B. 15 C. 5 9 14 7 b, 3cm2 5 mm2 = mm2 A. 35 B. 350 C. 305 Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: < > = 2m2 9 dm2 . 29 dm2 8 dm2 5 cm2 . 810 cm2 c, 790 ha .79 km2 d, 4 cm2 5 mm2 450 mm2 Câu 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu m2 ? Bao nhiêu ha ? Bài giải Tóm tắt: .. .. .. .. .. . Đáp án – biểu điểm toán 5 Câu 1: ( 1 điểm ) Khoanh tròn mỗi ý đúng cho 0,5 điểm ý a, B ý b, C Câu 2: ( 2 điểm ) Điền dấu đúng mỗi ý ch 0,5 điểm a, 2 m2 9 dm2 > 29 dm2 c, 790 ha < 79 km2 b, 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2 d, 4 cm2 5 mm2 < 450 mm2 Câu 3: ( 4 điểm ) Thực hiện đúng mỗi phép tính cho một điểm, nếu không đúng kết quả nhưng biết các thực hiện cho 0,5 điểm. a, 5 7 40 42 82 b, 5 2 25 16 9 6 8 48 48 48 8 5 40 40 40 c, 7 4 28 d, 1 7 8 9 5 45 5 8 35 Câu 4 ( 3 điểm ) Tóm tắt: ( 0,5 điểm ) Chiều dài: Chiều rộng S = m2 ? ha ? Chiều rộng của khu đất là: 0,25 điểm 200 x 3 : 4 = 150 ( m ) 0,5 điểm Diện tích của khu đất là : 0,25 điểm 200 x 150 = 30 000 ( m2 ) 0,5 điểm 30 000 m2 = 3 ha 0,5 điểm Đáp số 30 000 m2 0,25 điểm 3 ha 0,25điểm Trường TH Tân Thảo Đề kiểm tra định kỳ lần 1 Năm học 2007 – 2008 Môn Tiếng Việt lớp 5 I. Kiểm tra đọc A. Đọc thầm bài: “Kỳ diệu rừng xanh” ( TV5 Tập 1Trang 75 ) Dựa vào nội dung bài đọc trả lời các câu hỏi sau: 1. Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? 2. Vì sao rừng khộp được gọi là : Giang sơn vàng rợi ? 3. Vàng rợi là màu vàng như thế nào? B. Đọc thành tiếng: Bài “Kỳ diệu rừng xanh” Đọc đầu bài và đoạn 1 hoặc đoạn 2 của bài II. Kiểm tra viết: A. Chính tả - Nghe viết: Bài “ Kỳ diệu rừng xanh” . Viết đầu bài và đoạn “Nắng trưa .cảnh mùa thu” B. Tập làm văn: Tả cảnh một buổi sáng ( Hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( Hay trong công vien, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy ) Đáp án biểu điểm 1. Đọc : 10 điểm a. Đọc thầm và trả lời câu hỏi đúng: 5 điểm Câu 1: ( 2 điểm ) Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng. Câu 2: ( 2 điểm ) Rưng khộp được gọi là : Giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn, lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và giảo thành thảm dưới gốc. Những con mang có màu lông vàng , nắng cũng rực vàng. Câu 3 (1điểm ) Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rrất đẹp mắt. b. Đọc thành tiếng: 5 điểm Đọc to, rõ ràng, diễn cảm: 5 điểm Đọc đúng, chưa liền mạch các từ, cụm từ trong câu: 3 đến 4 điểm Điểm 1,2 chưa đạt các yêu cầu trên. II. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả:- Viết đúng, trình bày đẹp: 5 điểm - Sai 3 lỗi trừ 1 điểm 2. Tập làm văn: 5 điểm Viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh lo gíc hợp lý ( 5 điểm ) Mức độ khác giáo viên đánh giá sao cho phù hợp.
File đính kèm:
- KIEM TRA GKI L 123.doc