Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra giữa kì 1 - năm học 2010 - 2011 Môn toán lớp 4 (Thời gian làm bài : 60 phút) Phần I. trắc nghiệm 1. Khoanh vào ý đúng trong các ý trả lời sau : a. Bảy mươi tư nghìn hai trăm bốn mươi chín. A. 704 249 B. 74 249 C. 74 20049 D. 74 2409 b. Năm mươi bảy triệu chín trăm hai mươi sáu nghìn ba trăm linh tám. A. 507 926 308 B. 57 90026 308 C. 57 926 308 D. 57 926 3008 c. Ba trăm triệu tám triệu năm trăm nghìn một trăm sáu mươi chín. A. 300 8500 169 ; B. 308 500 169 ; C. 308 500 10069 ; D. 308 50169 d. Số lớn nhất trong các số : 47 583 ; 47 835 ; 47 385 ; 47 853 là : A. 47 853 B. 47 835 C. 47 385 D. 47 583 Phần II. tự luận Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 7 dag = ............... g ; 4 tạ = ............. kg ; 6 yến 2 kg = ........... kg ; 300 kg = ......... yến ; 2 tấn 284 kg = .......... kg ; 5 kg 12 g = ........ g ; 4 phút 26 giây = ............... giây ; giờ = ........... phút ; Bài 2. Đặt rồi tính : a) 43 647 – 16 429 b) 27 481 + 9 375 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 69 + 87 + 13 b) 4 673 + 795 + 327 Bài 4. Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán được 236 kg, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 38 kg. Ngày thứ ba bán được bằng một nửa hai ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam gạo ? Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 64 m, chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Tính diện tích mảnh vườn đó ? đề kiểm tra giữa kì 1 - năm học 2009 - 2010 Môn tiếng việt lớp 4 (Thời gian làm bài : 60 phút) 1. Chính tả (Nghe – viết) : Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Sau này làm công tác Đội......buổi đầu cậu đến lớp.” Trong bài “Đôi giày ba ta màu xanh”, sách TV4 tập 1, trang 81. Thời gian đọc – viết 15 phút. 2. Ghi lại các từ đơn, từ phức trong hai dòng thơ sau : Lá trầu khô gữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu ấy nay. - Từ đơn : ................................................................................................................ - Từ phức : .............................................................................................................. 3. Tìm các từ ghép, từ láy có trong đoạn văn sau : Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi phì phào, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập cúc cắc và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông. - Từ láy : ................................................................................................. - Từ ghép : ................................................................................................... 4. Ghi âm đầu, vần, thanh của các tiếng có trong câu thơ : Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm. 5. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung điểm, trung kiên, trung tâm). - Trung có nghĩa là “ở giữa”: .............................................................................. .............................................................................................................................. - Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: .............................................................. .............................................................................................................................. 6. Em hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau đây như thế nào ? - Một nắng hai sương : - Giấy rách phải giữ lấy lề : 7. Em hãy viết thư cho bạn hoặc người thân hỏi thăm sức khoẻ và kể về tình hình học tập của em.
File đính kèm:
- DE GIUA KI I.doc