Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Khối Tiểu học
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Khối Tiểu học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề khảo sát giữa Kỳ I Môn toán lớp 1 ( Thời gian làm bài 40 phút) Câu 1. Tính : (3 điểm) 2 + 3 = 3 + 0 = 1 + 1 = 4 + 1 = 1 + 3 = 2 + 1 = Câu 2. Tính : ( 2 điểm) 3 4 2 2 + + + + 1 1 2 3 Câu 3. ( 2 điểm) > < = ? 2 + 1 ... 2 3 + 2 ... 5 2 + 0 ... 2 2 + 1 ... 4 Câu 4. Viết phép tính thích hợp:( 1 điểm) Câu 5. (2 điểm) Số ? 3 + = 3 2 + = 5 2 + = 4 + = 0 đề khảo sát giữa Kỳ I Môn toán lớp 2 ( Thời gian làm bài 40 phút) Câu 1.Tính: (2 điểm) 7 + 6 = 6 + 9 = 5 + 6 = 8 + 5 = 4 + 6 = 6 + 8 = 6 +10 = 6 + 6 = Câu 2.( 2 điểm). Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a, 33 và 15; b, 26 và 18; c, 36 và 25; d, 35 và 26. Câu3: (2 điểm) > < = ? 36 + 6 ... 6 + 36 6 + 9 – 5 ... 11 34 + 7 ... 37 + 2 8 + 6 -10 ... 3 Câu 4. ( 2 điểm) Trong hình trên : a, Có mấy hình tam giác? b, Có mấy hình tứ giác? Câu 5: ( 2 điểm). Tuần trước lớp em được 23 điểm mười, tuần này lớp em được nhiều hơn tuần trước 9 điểm mười. Hỏi tuần này lớp em được bao nhiêu điểm mười? đề khảo sát giữa Kỳ I Môn toán lớp 3 ( Thời gian làm bài 40 phút) Câu 1(2 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a. Chọn số thích hợp điền vào chổ chấm: 5 dam = dm A. 5 dm; B. 50 dm ; C. 500dm. b. 7 gấp 9 lần bằng: A. 49 ; B. 63; C. 56. c. Số đã cho 25 nhiều hơn số đã cho 31 đơn vị là số: A. 50; B. 6 ; C. 56 ; D.65 d. Kết quả của biểu thức: 7 x 7 - 7 là: A. 42 , B. 49 ; C. 24 Câu 2.( 2 điểm). Đặt tính, tính : 17 x 6 ; 34 x 7 ; 68 : 4 96 : 3 Câu 3.( 2 điểm).Tìm x: a, X x 7 = 35 b, 6 x X = 42 c, 40 : X = 5 d, 42 : X = 6 Câu 4.( 1 điểm). Tìm của 36. Câu 5.( 2 điểm). Có 42 quyển vở chia đều cho 7 học sinh. Hỏi mổi học sinh được bao nhiêu quyển vở? Câu 6:( 1 điểm). Hai sọt cam và táo có tất cả 90 quả . Nếu bớt đi10 quả táo thì số quả cam và số quả táo còn lại đựng trong hai sọt bằng nhau. hỏi lúc đầu có mấy quả táo? đề khảo sát giữa Kỳ I Môn toán lớp 4 ( Thời gian làm bài 40 phút không tính thời gian chép đề) Câu1. (3 điểm) . Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước mổi câu trả lời đúng cho các bài sau: a,Giá trị chữ số 3 trong số 235 149 678 chỉ : A. 3000000; B. 300000 C. 30000 ; D . 30000000 b, Số gồm chín mươi triệu, chín trăm và chín đơn vị viết : A. 9009009; B. 90000909; C. 90900009; D. 9000909 c, Số bé nhất trong các số 132576940, 132765940, 132756940, 132756490 là: 132765940; B. 132756940; C. 132576940; D. 132756490. d. 8tấn 75 kg = ... Kg. A. 875; B. 8750; C. 8075; D. 80075. e, 2 phút 8 giây= ... giây . A. 128; B.1280; C. 12800; D. 128000. g, Trung bình cộng của các số 125 , 267, 954, 294 A. 401; B. 41 ; C.410. Câu 2.( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính: a, 38512 - 29627 b, 64754 + 52193 b, 39461 x 7 d, 15440 : 8 Câu 3. ( 3 điểm) .Một hình chữ nhật có chu vi 126 m, chiều dài hơn chiều rộng 25 m. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhât. Câu 4.( 1 điểm). Tính giá trị của biểu thức a + ( b + c) khi a = 215, b = 368, c = 653 Câu 5. ( 1 điểm). 56721 < X < 56724 đề khảo sát giữa Kỳ I Môn toán lớp 5 ( Thời gian làm bài 40 phút không tính thời gian chép đề)Câu1. Hãy Câu 1: (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: a,Số không đơn vị năm mươi sáu phần nghìn viết là: A. 0, 56; B.0, 056; C. 0, 0056; D. 5,6. b, Số bé nhất trong các số 123,032; 123,012; 123,022; 123,052 là A. 123,052; B. 123,032; C. 123,012 D. 123,022. c. Phân số được viết dưới dạng số thập phân như sau: A. 2,3 B. 2,03 C. 0, 23 D. 0,023 d, Chọn số thích hợp để diền vào chổ chấm 23, 56 m2 = ... dm2. A. 2356 B. 235600 C. 2346000. e, Cho các phân số , , trong các phân số đã cho phân số bé nhất là: A. B. C. g, Cho các phân số , , trong các phân số đã cho phân số lớn nhất là: A. B. C. Câu 2. (2 điểm) > < = ? 2dm27cm2 ... 207 cm2 3m2 48dm2 ... 4m2 300m2 ... 2cm2 89mm2 61km2 ... 610 hm2 Câu3. ( 2 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm : a,35m 23cm = ... m b, 51dm 3cm =... dm c, 500kg = ... tấn d, 3 tấn 14 kg = ... tấn. Câu4. ( 2 điểm).Một cửa hàng trong 3 ngày đầu bán được 1 tấn muối. Ngày đầu bán được 100kg. Ngày thứ 2 bán được gấp 3 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu kg muối? Câu 5.(1 điểm). Không quy đồng mẩu số, tử số hãy so sánh hai phân số sau: và . đề khảo sát giữa Kỳ I Môn Tiếng việt lớp 1 A. Phần đọc:( 10 điểm). ( Giáo viên chép lên chỉ không theo thứ tự cho học sinh đọc tất cả các âm , tiếng , từ và câu). 1. Đọc âm: ( 5 điểm ). a, b, e, v, h, n, m, đ, k, y, th, ch, kh, ph, nh, g, gh, qu, tr, gi. 2. Đọc từ : ( 3 điểm ). bé hà, chà là, cu tí , thứ tự, quả khế, đi bộ. 3. Đọc câu: ( 2 điểm). chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê Kiểm tra viết: (10 điểm ). ( Giáo viên đọc chính tả âm, từ, câu cho học sinh viết trong thời gian 20 phút) * ch, th, h, m, n, qu, ph, th, ngh, kh. * xe chỉ, chợ quê, quả nho, củ nghệ, gà ri * bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã Lưu ý:- Chép trên bảng bằng chữ in thường . - Thời gian 1 học sinh đọc âm, từ, câu là 1 phút. - Đọc sai 1 âm trừ 0,5 điểm. - Đọc sai 1 từ trừ 0,5 điểm. - đọc sai 1 tiếng trong câu trừ 0,5 điểm. đề khảo sát giữa Kỳ I Môn Tiếng việt lớp 2 A. Phần đọc:( 10 điểm). I. Đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm) thời gian 15 phút. Đọc thầm bài: “Người mẹ hiền”. SáchTiếng việt 2 trang 63.Trả lời câu hỏi sau: 1. Người mẹ hiền trong bài là ai? Khoanh vào chữ cái trước ý đúng. A. Mẹ em B. Cô giáo C.Mẹ em và cô giáo 2. Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ hoạt động em cho là đúng trong câu sau: Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. A. lọt ra ngoài B. đẩy C. đẩy, lọt ra ngoài. 3. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì? Hãy đánh dấu x vào ô trống câu em cho là đúng. Tôi là Dế Mèn. Ai hát đấy? Tôi hát đây. 4. Đặt một câu theo mẩu: M: Em không thích bỏ học đâu! 5. Khoanh vào chữ cái đầu ý trả lời đúng: A. Từ chỉ người : bạn bè, Hùng, ông, mèo B. Từ chỉ người : bạn bè, Hùng, ông C. Từ chỉ người : bạn bè, Hùng, ông, xoài, chuối. II. Đọc thành tiếng (5 điểm). Đọc bài: Mẫu giấy vụn sách Tiếng Việt lớp 2 trang 48. Mổi học sinh đọc 1 đoạn trong thời gian 1 phút. Cách đánh giá: Đọc Đọc to, rõ ràng, ngắt nghĩ đúng chổ đảm bảo thời gian theo quy định Không sai lỗi phát âm được 5 điểm. Đọc chậm so với quy định, ngắt nghĩ đôi chổ chưa đúng được 4 điểm. Đọc chậm so với quy định, ngắt nghĩ đôi chổ chưa đúng, sai 1-2 tiếng được 3 điểm. Đọc chậm so với quy định, ngắt nghĩ đôi chổ chưa đúng, sai 1-2 tiếng được 3 điểm. Đọc chậm so với quy định, ngắt nghĩ đôi chổ chưa đúng, sai 3-4 tiếng được 2 điểm. Đọc chậm sai từ 4 tiếng trở lên được 1 điểm. B. Kiểm tra viết. I.Viết chính tả(5 điểm) 1. Viết bài “ Dậy sớm” sách Tiếng Việt 2 tập I trang 76.Viết đầu bài và 2 khổ thơ đầu. 2. Bài tập. a.Điền vào chổ trống: d hay gi Con....ao , ... ao việc, theo ...õi , học ...ỏi II. Tập làm văn. Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu nói về em và trường em. đề khảo sát giữa Kỳ I Môn Tiếng việt lớp 3 A. Phần đọc:( 10 điểm). I. Đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm) thời gian 15 phút. Đọc thầm bài “ Khi mẹ vắng nhà” sách Tiếng Việt lớp 3 tập I trang15. Trả lời các câu hỏi sau: 1. Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? 2. Vì sao bạn nhỏ không nhận lời khen của mẹ? Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. Bạn nhỏ thấy mình chưa ngoan. B. Bạn nhỏ thấy mình chưa ngoan vì chưa giúp mẹ đựơc nhiều việc hơn. C. Bạn nhỏ thấy mình chưa giúp mẹ được nhiều việc hơn. 3. Hãy đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau: Hằng năm cứ vào đầu tháng chín em lại được gặp thầy gặp bạn. 4. Cho các từ : A. một cánh diều B. Những hạt ngọc C. tiếng sáo Hãy khoanh vào các chữ cái trước từ đã cho điền vào chổ chấm để tạo thành hình ảnh so sánh trong câu : Tiếng gió rừng vi vu như... 5. đặt một câu theo mẫu Ai là gì? II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ). Đọc bài “ Trận bóng dưới lòng đường” Sách Tiếng Việt 3 tập I trang 54. Mổi học sinh đọc 1 đoạn kết hợp với trả lời 1 câu hỏi trong thời gian 1 phút. Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? Câu 2: Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? Câu 3: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Cách đánh giá: phần đọc 4 điểm .Phần trả lời câu hỏi 1 điểm. Đọc lưu loát, to, rõ ràng, ngắt nghĩ đúng chổ đảm bảo thời gian theo quy định. được 4 điểm. Đọc chậm so với quy định, ngắt nghĩ đôi chổ chưa đúng được 3 điểm. Đọc chậm so với quy định, ngắt nghĩ đôi chổ chưa đúng, sai 2-3 tiếng được 2 điểm. Đọc chậm sai từ 3 tiếng trở lên được 1 điểm. B.Kiểm tra viết (10 điểm). I. Chính tả ( 5 điểm ). Thời gian 15 phút . 1. Nghe- viết : Nhớ lại buổi đầu đi học ( Từ Cũng như tôi... đến hết ). 2. Bài tập: Điền vào chổ trống eo hay oeo. nhà ngh... , đường ngoằn ng..., cười ngặt ng..., ng... đầu. II. Tập làm văn(5 điểm).Thời gian 20 phút. Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của cô giáo em đối với em. đề khảo sát giữa Kỳ I Môn Tiếng việt lớp 4 A. Phần đọc:( 10 điểm). I. Đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm) thời gian 15 phút. Đọc thầm bài “ Trung thu độc lập”Sách Tiếng Việt lớp 4 tập I trang 66, trả lời các câu hỏi sau: 1. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 2. Nghĩa của chữ tiên trong từ đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. a, Tiên tiến b, Trước tiên c, Thần tiên 3. Những từ nào dưới đây cho thấy trăng rất sáng ? a, trăng sáng b, vằng vặc c, soi sáng d, chiếu khắp 4. Hãy chỉ ra các từ lắy có trong đoạn 1 của bài . 5. Tìm các danh từ có trong đoạn 1 của bài và xếp thành các nhóm : - Từ chỉ người ... - Từ chỉ vật... - Từ chỉ hiện tượng... II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ). Đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh” sách Tiếng Việt lớp 4 tập I trang *1 Mổi học sinh đọc 1 đoạn trong thời gian 1 phút kết hợp trả lời 1 trong các câu hỏi sau: 1. Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. 2. tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. B.Kiểm tra viết (10 điểm). I. Chính tả ( 5 điểm ). Thời gian 15 phút . 1.Nghe- viết : Chiều trên quê hương ( trang 102) 2. Bài tập: Điền gi hay d vào chổ chấm thích hợp trong các từ sau: theo ...õi, học ...ỏi, con ...ao, ...ao liên, ca ...ao II. Tập làm văn: ( 25 phút) Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. Lưu ý : đánh giá điểm đọc tối đa 4 điểm, trả lời đúng nội dung câu hỏi 1 điểm. Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, ngắt nghỉ đúng chổ. được 4 điểm . Sai 1 lỗi về phát âm trừ 0,5 điểm. Đọc chậm so với thời gian quy định trừ 1 điểm. - Ngắt nghỉ tuỳ tiện trừ 1 điểm. đề khảo sát giữa Kỳ I Môn Tiếng việt lớp 5 A. Phần đọc:( 10 điểm). I. Đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm) thời gian 15 phút. Đọc thầm bài “ Kỳ diệu rừng xanh” sách Tiếng Việt 5 tâp I trang 75, trả lời các câu hỏi sau : 1. Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? 2.Sự có mặt của các muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng. a.Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của chim muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động. b. Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của chim muông thú đầy những điều bất ngờ và kì thú. c. Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của chim muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. 3. Từ “ mải miết” có nghĩa là gì? hãy khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng : A.Tập trung tâm trí vào việc nào đó một cách liên tục Không để ý gì đến chung quanh. B.Tập trung tâm trí và hứng thú vào công việc đến mức nghư bị cuốn hút liên tục. C.Tập trung tâm trí vào công việc. 4. Từ “mênh mông” trái nghĩa với những từ nào sau đây? hãy khoanh vào chữ cái trước từ đúng . A.chật chội, chật hẹp, quá chật B. chật hẹp,rất chật , chật quá C.hạn hẹp, chật hẹp, chật chôi 5. Từ “ lúp xúp” thuộc loại từ gì? Hãy khoanh vào ý trả lời đúng. A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm). Đọc bài: cái gì quý nhất? Mổi học sinh đọc1, kết hợp trả lời 1câu hỏi trong thời gian 1 phút. Đoạn1: Từ đầu đến vàng bạc. đoạn 2: đoạn còn lại Câu hỏi : 1. Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? 2. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? B. B.Kiểm tra viết (10 điểm). I. Chính tả ( 5 điểm ). Thời gian 15 phút . 1.Nghe- viết : Dòng kinh quê hương ( sách Tiếng Việt5 tập I trang 65) 2.Bài tập: Tìm một vần có thể điền vào chỗ chấm dưới đây: Ch... hè, ph... bạt, đủ đ... II. Tập làm văn: ( 25 phút) Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. Lưu ý : Đánh giá điểm đọc tối đa 4 điểm, trả lời đúng nội dung câu hỏi 1 điểm. Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, ngắt nghỉ đúng chổ. được 4 điểm . Sai 1 lỗi về phát âm trừ 0,5 điểm. Đọc chậm so với thời gian quy định trừ 1 điểm. - Ngắt nghỉ tuỳ tiện trừ 1 điểm. Hướng dẫn chấm môn toán lớp 5 Câu 1.( 3 điểm ). Đúng mổi bài cho 0,5 điểm. a. ý: B; b. ý: C; c.ý: C; d. ý: A; e. ý: A; g. ý: C Câu 2. (2 điểm) Đúng 1 bài cho 0,5 điểm > < = ? 2dm27cm2 = 207 cm2 3m2 48dm2 < 4m2 300m2 > 2cm2 89mm2 61km2 > 610 hm2 Câu3. ( 2 điểm). Đúng 1 bài cho 0,5 điểm a,35m 23cm = 35, 23 m b, 51dm 3cm = 51,3 dm c, 500kg = 0,5 tấn d, 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn. Câu 4. (2 điểm) Đổi : 1 tấn = 1000kg.( 0,5đ) Số muối ngày thứ hai bán được : 100 x 3 =300 (kg) (0,5 đ) Ngày thứ ba cửa hàng bán được số muối là: 1000 – ( 100 + 300) = 600( kg) ( 0,5đ) Đáp số : 600 kg ( 0,5đ) -Sai phép tính đúng lời giải cho 1 nửa số điểm của bước đó. Lời giải sai phép tính đúng không cho điểm. - Học sinh giải cách khác đúng cho điểm tối đa. Câu 5. và = 1 = ; = 1- = Mà : > nên : < Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 5 A. Phần đọc : ( 10 điểm) I. Đọc thầm trả lời câu hỏi: (5 điểm) 1. - Thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm. - Mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kỳ. - Bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào Kinh đô của Vương quốc những người tý hon. Trả lời đúng 1 ý: 0,25 điểm. 2 ý 0,75 điểm. 2. Khoanh vào ý b ( 1 điểm) 3. Khoanh vào chữ cái : A (1 điểm) 4. Khoanh vào chữ cái A . Chật chội, chật hẹp, quá chật ( 1 điểm) 5. Khoanh vào ý B. Tính từ ( 1 điểm) II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) - Đọc đúng, đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi ý và các dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Trong thời gian 1 phút : (4 điểm) - Sai 1 lỗi về phát âm trừ 0,5 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi : (1 điểm) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: ( 5 điểm) 1. Nghe- viết đúng chính tả bài: Dòng kinh quê hương: viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, viết đúng cỡ chữ : (4 điểm) + Viết sai âm , vần, dấu thanh hoặc tiếng, sai lỗi viết hoa mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. 2. Bài tập: Điền đúng : chiều hè, phiêu bạt, đủ điều (1 điểm) + Đúng 1 từ (0,25 điểm) II. Tập làm văn : ( 5 điểm) - Bài viết rõ ràng, bố cục chặt chẽ, tả được ngôi trường đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. Bài viết có hình ảnh.: (5 điểm) - Bài viết rõ ràng, bố cục chưa chặt chẽ : (3 điểm) - Bài viết chưa rõ ràng, bố cục lủng củng, viết sai lỗi chính tả: tuỳ theo mức độ để đánh giá cho điểm. Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 4 A. Phần đọc: I. Đọc thầm trả lời câu hỏi: 1. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai: - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. - ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. - ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rãi trên đồng lúa bát ngát, cùng với nông trường to lớn vui tươi. (1 điểm) Đúng 1 ý 0,25 điểm. 2 ý 0,75 điểm. 2. ý c. Thần tiên (1 điểm) 3. ý b. Vằng vặc (1 điểm) 4. Các từ láy có trong đoạn 1 của bài: Trung thu độc lập: man mác, vằng vặc (1 điểm) Đúng 1 từ (0,5 điểm) 5. Những danh từ có trong đoạn 1 và xếp thành các nhóm (1 điểm) - Từ chỉ người: anh, em. - Từ chỉ vật: trại, trăng, thành phố, làng mạc, núi rừng, quê hương, trung thu. - Từ chỉ hiện tượng: trăng ngàn, gió núi. II. Đọc thành tiếng: B. Kiểm tra viết: I. Chính tả: ( 5 điểm) 1. Nghe viết: Chiều trên quê hương. - Viết đúng cỡ chữ, viết đều, đẹp, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ. (4 điểm) - Viết sai dấu thanh, âm đầu, vần, chữ hoa mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. 2. Bài tập: - Theo dõi, học giỏi, con dao, giao liên, ca dao. (1 điểm) Đúng mỗi từ cho 0,2 điểm. Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 3 A. Phần đọc: I. Đọc thầm trả lời câu hỏi: 1. Bạn nhỏ làm những việc đỡ mẹ: luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhỏ cỏ vườn, quét sân và quét cổng. (1 điểm) - Đúng mỗi ý cho 0,2 điểm. 2. ý B (1 điểm) 3. hằng năm, cứ vào đầu tháng chín, em lại được gặp thầy, gặp bạn ( 1 điểm) 4. ý c ( 1 điểm) 5. Đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Đặt đúng câu theo mẫu được 1 điểm. Ví dụ: bạn Hoa là học sinh giỏi. B. Kiểm tra viết. I. Chính tả: 1. Nghe viết: Nhớ lại buổi đầu đi học. - Bài viết sạch sẽ, chữ viết đúng cỡ, không sai lỗi (4 điểm) - Sai dấu thanh, âm đầu, vần, chữ hoa. Một lỗi trừ 0,5 điểm. 2. Điền eo hay oeo ( 1 điểm) Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẻo đầu. - Đúng 1 từ cho 0,25 điểm. II. Tập làm văn. - Bài viết rõ ràng, bố cục chặt chẽ, nêu được những tình cảm của cô giáo đối với em. (5 điểm) - Bài viết bố cục chặt chẽ, bài viết rõ ràng nhưng sai nhiều lỗi( 4 điểm) - Bài viết bố cục chưa chặt chẽ, chữ viết không rõ ràng,..tuỳ mức độ để đánh giá cho điểm. Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 2 A. Phần đọc. I. Đọc thầm trả lời câu hỏi ( 5 điểm) 1. ý B. Cô giáo. (1 điểm) 2. ý C . đẩy, lọt ra ngoài. ( 1 điểm) 3. Câu được tạo theo mẫu: Ai là gì? - Tôi là Dế Mèn. ( 1 điểm) 4. Đặt đúng câu theo mẫu, chữ viết rõ ràng, không sai lỗi ( 1 điểm) 5. ý B. ( 1 điểm) II. Kiểm tra viết. I. Viết chính tả: 1. Viết bài “ Dậy sớm”. ( 5 điểm) - Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đều nét, không sai lỗi (4 điểm) - Sai âm đầu, vần, dấu thanh, chữ hoa. Cứ một lỗi trừ 0,25 điểm. 2. Bài tập: (1 điểm) Con dao, giao việc, theo dõi, học giõi. Đúng một từ cho 0,25 điểm. II. Tập làm văn: ( 5 điểm) - Viết được đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu có nội dung nói về em và trường. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. ( 5 điểm) - Bài viết có lời văn trôi chảy, dùng từ, đặt câu đúng nhưng chưa sạch sẽ, sai lỗi chính tả. (4 điểm) - Bài viết có lời văn chưa trôi chảy, dùng từ, đặt câu chưa đúng..tuỳ theo mức độ để đánh giá cho điểm. Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 1 B. Kiểm tra viết:(10 điểm) * Viết đúng các âm : ch, th, h, m, n, qu, ph, ngh, kh ( 4 điểm) - Sai 1 âm trừ 0,5 điểm. - Sai 2 âm trừ 0,75 điểm. - Sai 3 âm trừ 1 điểm. * Viết đúng các từ : xe chỉ, chợ quê, quả nho, củ nghệ, gà ri. - Chữ viết đẹp, đúng cỡ, sạch sẽ:(3 điểm.) - Sai 1 từ trừ 0,6 điểm. Sai 1 tiếng trừ 0,3 điểm. * Viết đúng câu, chữ viết đẹp, đúng cỡ, sạch sẽ ( 3 điểm). - Sai âm đầu, vần, dấu thanh một lỗi trừ 0,25 điểm. Hướng dẫn chấm môn Toán lớp 1 Câu 1: (3 điểm) - Tính đúng kết quả của mỗi phép tính : (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Mỗi phép tính đúng : 0,5 điểm. Câu 3: (2 điểm) - Điền dấu đúng mỗi bài : 0,5 điểm. Câu 4: ( 1 điểm) Viết đúng : 2 + 3 = 5 (1 điểm) Viết đúng phép tính nhưng sai kết quả cho 0,25 điểm. Câu 5 : ( 2 điểm) - Điền đúng số vào ô trống, mỗi phép tính cho ( 0,5 điểm) Hướng dẫn chấm môn Toán lớp 2 Câu 1: ( 2 điểm) - Mỗi phép tính đúng : (0,25 điểm.) Câu2: ( 2 điểm) a, 33 b,26 c,36 d, 35 + + + + 15 18 25 26 48 44 61 61 - Đặt tính và tính đúng kết quả, mỗi phép tính :( 0,5 điểm.) Câu 3: ( 2 điểm) 36 + 6 = 6 + 36 6 + 9 – 5 < 11 34 + 7 > 37 + 2 8 + 6 – 10 > 3 - Đặt dấu đúng mỗi bài : 0,5 điểm. Câu 4: ( 2 điểm) - Có 3 hình tam giác : (1 điểm) - Có 3 hình tứ giác : (1 điểm) Câu 5: ( 2 điểm) Tuần này lớp em có số điểm 10 : ( 1 điểm) 23 + 9 = 32 (điểm) ( 0,75 điểm) Đáp số: 32 điểm ( 0,25 điểm) Hướng dẫn chấm môn Toán lớp 3 Câu 1: ( 2 điểm) 17 34 68 4 96 3 x x 28 17 06 32 6 7 0 0 102 238 - Đặt tính và tính đúng kết quả, mỗi phép tính : 0,5 điểm. Câu 2: ( 2 điểm). Mỗi bài 0,5 điểm. a, X x 7 = 35 b, 6 x X = 42 X = 35 : 7 ( 0,25 điểm) X = 42 : 6 (0,25 điểm) X = 5 (0,25 điểm) X = 7 (0,25 điểm) c, 40 : X = 5 d, 42 : X = 6 X = 40 : 5 (0,5 điểm) X= 42 : 6 (0,25 điểm) X = 8 (0,5 điểm) X = 7 ( 0,25 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) - Thứ tự từ bé đến lớn: 238, 243, 507, 511, 869, 870, 909. ( 1 điểm) - Thứ tự từ lớn đến bé: 909, 870, 869, 511, 507, 243, 238. ( 1 điểm) Nếu xếp đúng 5 số cho 0,5 điểm. Câu 4: ( 1 điểm) 1 của 36 là : (0,25 điểm) 3 36 : 3 = 12 ( 0,25 điểm) Vậy 1 của 36 là 12. ( 0,5 điểm) 3 Câu 5: (2 điểm) Mỗi học sinh có số quyển vở: (1 điểm.) 42 : 7 = 6 ( quyển) ( 0,5 điểm) Đáp số: 6 quyển ( 0,5 điểm) Câu 6: ( 1 điểm) - Có 6 hình tam giác (0,5 điểm) - Có 8 hình tứ giác ( 0,5 điểm) Hưỡng dẫn chấm toán lớp 4 Câu 1.(3 điểm). Khoanh vào chữ cái đúng , đúng một ý cho 0,5 điểm. a. ý D; b. ý D; c. ý C d. ý C e. ý A; g. ý C. Câu 2.( 2 điểm) Đặt, tính đúng mổi bài được 0,5 điểm . Đặt đúng thực hiện sai mổi bài được 0,25 điểm. Đặt sai kết quả đúng không cho điểm a. 38512 b. 39461 c. 64754 d. 15440 8 - x + 74 1930 29627 7 52193 24 8885 276227 116947 00 0 Câu.3 (3 điểm). -Lời giải và phép tính đúng mổi bước cho 1 điểm. -Lời giải sai, phép tính đúng không cho điểm. -Đáp số ghi saihoặc không ghi đáp số trừ 0,5 điểm. Nửa chu vi hình chữ nhật: 126 : 2 = 63 (m) Chiều dài hình cữ nhật : ( 63 + 25) : 2 = 44 (m) Chiều rộng hình chữ nhật: 44 - 25 = 19 Đáp số: Chiều rộng: 19 m Chiều dài : 44 m Câu4.(1 điểm). -Bài làm đủ 2 vế tính đúng kết quả cho 1 điểm. -Thiếu vế đầu trừ 0,5 điểm. Nếu a = 215, b = 368, c = 653 thì : a + ( b + c) = 215 + (368 + 653) = 1236 Câu5.(1 điểm). Tìm đúng giá trị x = 56722 không giải thích hoặc giải thích không đúng không cho điểm. - Vì: 56723 - 56721 = 1 nên x = 56721 + 1 = 56722 hoặc x= 56723- 1 =56722 Vây x = 56722.
File đính kèm:
- De khao sat giua ki I.doc