Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I NĂM HỌC : 2012- 2013 Môn: TOÁN – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Họ và tên :..Lớp 2. Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 + 7 = ...... 7 + 8 = ...... 4 + 9 = ...... 5 + 8 = ...... 4 + 7 = ...... 9 + 7 = ...... 8 + 7 = ...... 6 + 9 = ...... 9 + 5 = ........ 7 + 5 = ....... 18kg + 4kg = ....... 6kg + 5 kg = .......... Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) 52 + 37 b) 46 + 22 c) 54 + 19 d) 36 + 24 .. . . .. . . .. . . Bài 3. Số? 67 45 a) + 2 b) + 14 Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 65 – 11 = 54 b) 16 –3 = 23ư c) 75 + 25 = 90 d) 38 + 16 = 54 Bài 5. Một cửa hàng buổi sáng bán được 38 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam đường? Bài giải Bài 6. Hình bên có: 6 hình tam giác 4 hình tam giác 8 hình tam giác Điểm bài kiểm tra:bằng chữ. Giáo viên chấm (Kí ghi rõ họ tên) ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I (Năm học 2012- 2013) Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Họ và tên : ..Lớp 2. A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: ( GV lấy điểm kiểm tra đọc từ các tiết ôn tập và kiểm tra tuần 9) II. Đọc - Hiểu: Đọc thầm bài “ Đôi bạn” và đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. 1. Búp Bê làm những việc gì? ¨ Quét nhà và ca hát. ¨ Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. ¨ Rửa bát và học bài. 2. Dế Mèn hát để làm gì? ¨ Hát để luyện giọng. ¨ Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. ¨ Muốn cho bạn biết mình hát rất hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? ¨ Cảm ơn Dế Mèn. ¨ Xin lỗi Dế Mèn. ¨ Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? ¨ Tôi là Dế Mèn. ¨ Ai hát đấy? ¨ Tôi hát đây. B. KIỂM TRA VIẾT: I. Nghe – viết: Ngôi trường mới ( từ Dưới mái trường mớiđến hết) trang 50 Sách Tiếng Việt 2 Tập 1. . II. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em theo câu hỏi gợi ý sau: Họ và tên em là gì? Em là học sinh lớp nào? Trường em tên là gì? Trường em có gì đẹp? Tình cảm của em đối với trường như thế nào? Điểm bài kiểm tra: Giáo viên chấm: Điểm đọc: ......... ; Điểm viết.. (Kí và ghi rõ họ tên) Điểm chung: .. Đáp án – Biểu điểm: Toán: Bài 1. (3 điểm) Đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm. Bài 2. ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm (đặt tính đúng được 0,25; kết quả đúng 0,25 điểm) Bài 3. ( 1điểm) Điền đúng mỗi số được 0,5 điểm Bài 4. (2 điểm) Điền đúng Đ hoặc S vào mỗi ô trống cho 0,5 điểm. a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ Bài 5. ( 1,5 điểm). Câu lời giải đúng được 0,5 điểm; phép tính đúng 0,5 điểm; đáp số đúng 0,5 điểm. Bài 6. (0,5 điểm) ý C có 8 hình tam giác. Tiếng Việt: A. Đọc : 10 điểm I. Đọc thành tiếng (6 điểm): Đọc đúng, rõ ràng (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung đoạn vừa đọc. Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc – hiểu ( 4 điểm): Học sinh làm đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1: ý 2 ; Câu 2 : ý 2 ; câu 3: ý 3 ; Câu 4: ý 1 B. Viết: 10 điểm I. Chính tả ( 5 điểm) : - Nghe - viết chính xác bài CT (tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút), Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) : trừ 0,5 điểm. - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. Lỗi sai giống nhau trừ một lần. Lưu ý: Tùy theo đối tượng học sinh lớp mình mà điều chỉnh thời gian cho học sinh. II. Tập làm văn ( 5 điểm) Viết được một đoạn kể ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về bản thân và trường học của mình). Câu văn dùng đúng . Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Nếu học sinh chưa đạt các yêu cầu trên giáo viên tự căn cứ vào bài viết của học sinh mà chiết điểm. ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 ; 4 ; 3,5; 3 ; 2,5; 2 ; 1,5; 1 ; 0,5 )
File đính kèm:
- De kiem tra giua hoc ki 1 Lop 2.doc