Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2010-2011- Trường Tiểu học số 1 Vinh Quang

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2010-2011- Trường Tiểu học số 1 Vinh Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN CHIấM HểA
TRƯỜNG TH SỐ 1 VINH QUANG
Họ và tờn:..........................................
Lớp 2................................................
Thứ ngày thỏng năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH Kè GIỮA Kè I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Mụn: Toỏn
 Thời gian: 40 phỳt
(Khụng kể thời gian giao đề)
ơ
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu trả lời sau:
1. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
 A. 99
 B. 89
 C. 98
 2. Số cần điền vào chỗ chấm của phép tính 49 <  <51 là:
 A. 51
 B. 51
 C. 52
3. Kết quả của phép tính: 46 + 32 - 57 = ? là:
 A. 12 
 B. 21
 C. 22
4.Việt cho Nam 7 quyển vở, số vở Việt còn lại 15 quyển vở. Hỏi lúc đầu Việt có mấy quyển vở?
 A. 22 
B. 23
C. 24
5. Cách viết nào đúng:
 A. 1dm = 10cm B. 1dm = 100 cm C. 1dm = 1000cm
6. Hình vẽ bên có mấy hình chữ nhật: 
 A. 1 B. 2 C. 3
II.Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (1điểm)
5 + 7
28 + 5
56 + 28
43 + 24
Bài 2: Tính(1điểm) 
8 kg + 5 kg =.. kg
 25 kg - 20 kg =.kg
2 dm 8 cm = . cm
56 cm = . dm .cm
Bài 3: (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 4.... 5 4 5 5 6 6
 + + 
 3 6 .... 4 1... ....5 
 8 0 9 8 4 0 6 1
Bài 4:(1 điểm) 
 Bạn Mai có một tá và 5 bút chì, bạn Hùng có ít hơn bạn Mai 2 bút chì. Hỏi bạn Hùng có mấy cái bút chì?
Bài giải
Bài 5: ở hình bên có: 
Số hình tam giác . hình.
Số hình tứ giác . hình.
Hết
Đáp án và thang điểm môn toán lớp 2
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
A
A
C
Thang điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Phần tự luận ( 7 điểm )
 Câu 1:( 1 điểm ): Mỗi ý đúng đươc 0,25 điểm .
Câu 2:( 1 điểm ): Mỗi ý đúng đơc 0,25 điểm .
8 kg + 5 kg =13.. kg
 25 kg - 20 kg =5.kg
2 dm 8 cm = 28. cm
56 cm = 5. dm 6.cm
Bài 3:(2 điểm) 
 	Mỗi ý đúng đươc 0,5 điểm
Bài 4: (2 điểm)
 Đổi 1 tá và 5 bút chì = 17 bút chì ( 0,5 điểm)
 	 Bạn Hùng có số bút chì là: ( 0,5 điểm)
 	17 - 2 = 15 (bút chì) ( 0,5 điểm)
 	 Đáp số: 15 bút chì ( 0,5 điểm) 
Bài 5: ( 1 điểm ) 
ở hình bên có: 
Số hình tam giác 2 hình.
Số hình tứ giác 4 hình.
UBND HUYỆN CHIấM HểA
TRƯỜNG TH SỐ 1 VINH QUANG
Họ và tờn:..........................................
Lớp 2................................................
Thứ ngày thỏng năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH Kè GIỮA Kè I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Mụn: Tiếng Việt ( Bài viết)
Thời gian: 40 phỳt
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
 1. Chính tả ( nghe viết )
 Bài viết: Ngôi trường mới 
 Viết đoạn ( từ: Dưới mái trường đến hết)
2. Tập làm văn 
 1. Viết lại lời nói của em trong các trường hợp sau:
 a. Bạn giúp em trực nhật khi em bị ốm.
 b. Em mải chơi nên quên làm việc mẹ đã giao.
 c. Em được bà mua cho một bộ quần áo mới.
 d. Em lỡ tay làm rách sách của bạn.
 2. Trả lời câu hỏi sau bằng hai cách:
 - Em có đi xem phim không?
--- Hết---
UBND HUYỆN CHIấM HểA
TRƯỜNG TH SỐ 1 VINH QUANG
Họ và tờn:..........................................
Lớp 2................................................
Thứ ngày thỏng năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH Kè GIỮA Kè I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Mụn: Tiếng Việt ( Bài đọc hiểu)
Thời gian: 30 phỳt
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
A. Kiểm tra đọc
Đọc thầm bài: Câu chuyện đàn ong mật
Ngày xưa có một người đàn bà tên là Nàng Ong. Nàng Ong làm việc chăm chỉ nhưng vẫn nghèo túng vì nhà đông miệng ăn. Nàng Ong mong các con khôn lớn để đỡ đần mình. Nhưng lũ con nàng, đứa nào cũng lười. Nàng thường khuyên các con:
Muốn no thì phải chăm làm
Một hạt thóc vàng chín giọt mồ hôi.
Nhưng không đứa nào nghe. Lũ con gái nói: “ Chúng con sẽ đi tìm cái khung cửi thần. Cái khung cửi ấy, cứ gõ vào là ra vải, không cần khó nhọc ngồi dệt”. Lũ con trai nói: “ Chúng con sẽ vào rừng tìm cái rìu vàng củaThần Núi. Người ta bảo cái rìu ấy có thể tự ngả cây, người không phải mó tay vào”.
Thế rồi một hôm, chúng bỏ nhà đi để Nàng Ong ở nhà vò võ một mình. Nàng buồn phiền mà chết, biến thành con Ong Chúa.
Mấy năm sau, lũ con Nàng Ong trở về. Đứa nào cũng rách rưới, xanh xao, vàng vọt. Chúng đi khắp núi cao, rừng sâu nhưng không tìm được vật quý. Hổ thẹn vì không nghe lời mẹ dạy, chúng bảo nhau chăm chỉ làm ăn.
Sau khi chết, mẹ con Nàng Ong gặp nhau họ biến thành loài Ong bây giờ. Mẹ biến thành Ong Chúa, các con biến thành Ong Thợ làm việc suốt ngày. Chúng làm ra mật ngọt để dâng cho đời như để sửa chữa những lỗi lầm ngày trước.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi ( Từ câu 1- 7).
1. Thấy các con lười biếng, Nàng Ong khuyên các con điều gì?
 A Muốn no thì đi tìm cái khung cửi thần.
B Muốn no thì phải chăm làm.
C Muốn no thì đi tìm cái rìu vàng của Thần Núi.
2. Các con Nàng Ong đã làm gì?
A Bỏ nhà đi tìm phép lạ. B Cùng mẹ làm việc nhà.
 C Cầu khấn thần linh đến giúp đỡ.
3. Chuyện gì xảy ra với Nàng Ong khi các con bỏ nhà ra đi?
A Sống sung sướng vì không phải lo cho các con.
B Vui sướng cùng bạn bè và quên dần các con.
C Sống vò võ một mình, buông phiền mà chết, biến thành Ong Chúa.
4. Chuyện gì xảy ra với lũ con sau khi bỏ nhà ra đi?
A Nghèo đói nên phải quay trở về nhà, chăm chỉ làm ăn .
B Tìm được vật báu và trở lên sung sướng.
C Gặp phải nguy hiểm và chết.
5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A Phải biết quý mật ong. B Chăm chỉ làm việc để sống có ích.
 C Phải biết đi tìm phép lạ của cuộc sống.
6. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ sự vật
A ong thợ, mật hoa, ong chúa, phấn hoa, tổ, mật hoa.
B ong thợ, ong chúa, chăm sóc, tổ, ong non, mật hoa.
C ong thợ, mật hoa, ong chúa, phấn hoa, tổ, xanh xao.
7. Dòng nào viết đã thành câu?
A chăm chỉ và yêu thương các con 
B sẽ vào rừng tìm rìu vàng của Thần Núi
C Ong Thợ làm việc suốt cả ngày.
8. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
	A Nàng Ong biến thành Ong chúa.
	B Tôi là Ong Thợ.
	C Ong Thợ làm việc suốt cả ngày.
Hết
Hướng dẫn đánh giá cho điểm môn tiếng việt lớp 2
I. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
C
A
B
A
C
B
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1. Viết chính tả : 5 điểm
- Trình bày sạch sẽ, viết đúng mẫu, đủ chữ (5 điểm).
 	 + Mỗi lỗi sai trong bài viết ( sai phụ âm đầu, vần , thanh, không viết hoa đúng quy định... ) trừ (0,5 điểm)
+Chữ viết không rõ ràng, sai cỡ chữ trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài
2. Tập làm văn: 5 điểm.
2.1 Viết lại được đúng lời nói trong từng trường hợp, viết đủ ý viết rõ ràng : 1 điểm/ý.
2.2 Trả lời câu hỏi bằng 2 cách rõ ràng, đủ ý: 1 điểm ( mỗi ý trả lời 0,5 điểm).
Hết

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua ki 1 Mon TVToan lop 2 CKTKN.doc