Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Thanh Lam

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Thanh Lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SBD
Điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH LAM
KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2012 - 2013
 MÔN TOÁN – LỚP 2 
Họ và tên học sinh: ...........................................................Lớp..... Số phách:
Giáo viên coi thi ký, ghi họ tên:.................................................................................
 I/ Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: 9 + 7 = ? 
a. 16	 b. 15	 c. 14 
Câu 2: 77 + 5 = ?
a. 82	 b. 72	 c. 92 
Câu 3: Có 58 quả lê và 9 quả táo. Hỏi cả lê và táo có bao nhiêu quả?	
 	 a. 38	 b. 27 c. 67
 II/ Thực hiện các bài tập sau : 
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
 27 + 6 29 + 71 77 + 16 43 + 39
 ........... ............. ............. .............
 ........... ............. ............. .............
 ........... ............. ............. .............
Câu 2: Tìm x:
x + 16 = 85	b) x + 5 = 15
 x =	 x =
 x =	 x =
Câu 3: Bao gạo cân nặng 58 kg. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo 23 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki – lô- gam ?
 Bài làm :
 ..........................................................................................
 ...........................................................................................
 ..........................................................................................
Câu 4: Trong hình vẽ bên:
 a/ Có . hình tam giác?
 b/ Có . hình chữ nhật? 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 2
N ĂM HỌC : 2012 - 2013
I. Phần trắc nghiệm:
 Thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm
 II. Thực hiện bài tập:
 Câu 1 ( 2 điểm)
 Thực hiện đúng mỗi bài cho 0,5 điểm
Câu 2 ( 2 điểm)
 Thực hiện đúng mỗi bài cho 0,5 điểm.
Câu 3 ( 2 điểm)
 Lời giải đúng cho 0,75 điểm.
 Viết đúng phép tính 0,75 điểm.
 Đáp số đúng cho 0,5 điểm
Câu 4 ( 1điểm)
 a) 0.5điểm
 b) 0.5điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT.
I/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:10 điểm
1/ Đọc thành tiếng: 5 điểm ( đã hướng dẫn).
2/ Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm.
BT1: b (1điểm)
BT2 :c(1điểm)
BT3 : c(1điểm)
BT4 : b(1điểm)
BT5 : b(1điểm)
II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả: 5 điểm
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều nét, đẹp, không tẩy xóa: 5 điểm
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết như: sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định...0,5 điểm/ lỗi.
 + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... thì bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: 5 điểm
 + HS viết được từ 3 đến 5 câu theo yêu cầu của đề bài, hành văn ngắn gọn, dùng từ đúng không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5 điểm
 + Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, GV linh động cho điểm.
SBD
Điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH LAM
KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2012 - 2013
 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
Họ và tên học sinh: ...........................................................Lớp..... Số phách:
Giáo viên coi thi ký, ghi họ tên:.................................................................................
I/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
2/ Đọc thầm và làm bài tập (4điểm) Thời gian: 30 phút. Học sinh đọc thầm mẩu chuyện: “Ước mơ” sau đó đọc kĩ các câu hỏi rồi đánh dấu X vào ô trống trước dòng có ý trả lời đúng nhất:
Ước mơ
Giờ Tập làm văn miệng, cô giáo ra đề: “ Kể về ước mơ của em”.
Long giơ tay xin nói đầu tiên:
- Em muốn trở thàmh nhà du hành vũ trụ.
Cả lớp vỗ tay khen ước mơ của em rất lớn lao.
Tiến mơ ước trở thành phi công. Dũng mơ trở thành lính thuỷ. Trang muốn thành cô giáo, Trà Mi muốn trở thành diễn viên múa, Cả lớp hào hứng, ai cũng mơ ước lớn lên làm một nghề thật oách.
Riêng vân ỉu xìu, chẳng nói gì. Cô giáo ngạc nhiên:
- Sao em không nói ước mơ của mình?
- Thưa cô, em chỉ ước mẹ em chóng khỏi bệnh. – Vân nói khẽ.
Cả lớp im lặng. Cô giáo dịu dàng nói:
- Ước mơ của Vân cho thấy em rất hiếu thảo. Mẹ vân bị bệnh. Vân phải giúp ba chăm sóc mẹ, trông em mà vẫn học giỏi. Cô mong mẹ Vân sớm khỏi, ước mơ của Vân sẽ thành hiện thực.
 Theo Thu Hằng
Bài tập:
Đề văn yêu cầu học sinh làm gì?
 A Kể về gia đình Vân.
 B Kể về ước mơ của mình.
 C Kể về một đúa con hiếu thảo.
 2. Trước đề văn ấy, thái độ của các bạn trong lớp thế nào?
 A Các bạn ỉu xìu.
 B Các bạn chẳng nói gì. 
 C Các bạn rất hào hứng.
 3. Vân mơ ước điều gì? 
 A Học giỏi.
 B Trở thành cô giáo. 
 C Mẹ chóng khỏi bệnh
 4. Cô giáo nhận xét gì về ước mơ của Vân? 
 A Đó là ước mơ rất lớn lao.
 B Đó là ước mơ của người con hiếu thảo. 
 C Đó là ước mơ không dễ thành hiện thực.
 5. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì? 
 A Vân ỉu xìu không nói.
 B Vân là cô bé hiếu thảo. 
 C Các bạn hào hứng với đề văn. 
II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả( 5 điểm): Thời gian viết 15 phút.
 Giáo viên đọc to, rõ ràng cho học sinh viết bài: “ Ngôi trường mới” sách TV2 tập 1 trang 50. Đoạn: “ Em bước vào lớp.........nắng mùa thu.”.
 2/ Tập làm văn( 5 điểm): thời gian làm bài: 30 phút.
 Dựa vào các câu hỏi sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em.
a/ Trường của em tên là gì? ở đâu?
b/ Ngôi trường của em ra sao, có gì đẹp?
c/ Em có yêu thích ngôi trường không, vì sao? 
 Bài làm:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT-L2
 GV gọi từng HS lên bốc thăm 1 trong 3 bài. Y/C HS đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn văn vừa đọc.
 Đọc to, rõ, trả lời được câu hỏi cho 5 điểm.Dưới 4,5 điểm tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi GV linh động cho điểm.
Bài 1: Mẩu giấy vụn - Trang 48
 Đọc đoạn 1,2,3.
CH1/ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
TL:Mẩu giấy vụn nằm ngay ở giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
CH2/ Cô giáo Y/C cả lớp làm gì?
TL: Cô Y/C cả lớp lắng nghe cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.
CH3/ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
TL: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Bài 2: Người thầy cũ- Trang56
CH1/ Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
TL: Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
CH2/ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? 
TL: kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
CH3/ Dũng nghỉ gì khi bố đã ra về?
TL: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
Bài 3/ Người mẹ hiền - trang 63 . Đọc đoạn 2,3,4
CH1/Các bạn ấy định chui ra bằng cách nào?
TL: Chui qua chỗ tường thủng.
CH2/ Khi bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
TL: Cô nói với bác bảo vệ : bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi.Cô đỡ em gồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp.
CH3/ Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc?
TL: Cô xoa đầu Nam an ủi. 

File đính kèm:

  • doctoan 2 gk2.doc