Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hiệp Thành 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hiệp Thành 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I LỚP: NĂM HỌC: 2013 - 2014 HỌ TÊN: MÔN THI: TOÁN – LỚP 3 THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT ĐIỂM CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS PHẦN I : Trắc nghiệm Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước phép tính có kết quả đúng a. 500 x 2 = 100 b. 500 x 2 = 500 c. 500 x 2 = 900 d. 500 x 2 = 1000 Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước số thích hợp điền vào chỗ chấm của 49 kg là kg a. 6 b. 7 c. 8 d. 9 Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng Số liền sau của số 700 là số 690 699 701 710 Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả tìm x đúng 32 : x = 4 a. x = 8 b. x = 28 c. x = 36 d. x = 12 PHẦN II : Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính : a. 372 + 136 = b. 727 – 272 = . .. . .. . .. c. 82 x 5 = d. 48 : 2 = . .. . .. . .. Bài 2: Cho hình tam giác có kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy viết tiếp vào chỗ chấm. B 35 cm 43 cm Chu vi hình tam giác ABC là: ... A C 65 cm Bài 3: Tính 5 x 6 + 20 = b. 16 : 2 + 8 = = = Bài 4: Mỗi dãy bàn có 6 học sinh ngồi. Hỏi 6 dãy bàn như thế có bao nhiêu học sinh ngồi? Giải Bài 5: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Trong phép chia hết, 5 chia cho để được thương lớn nhất, 5 chia cho để được thương bé nhất. ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TOÁN LỚP 3 ************* PHẦN I: 2 điểm HS khoanh tròn đúng chữ cái trước kết quả đúng được 0,5 điểm Bài 1: d. 500 x 2 = 1000 Bài 2: b. 7 Bài 3: c. 701 Bài 4: a. x = 8 PHẦN II: 8 điểm Bài 1: 3 điểm HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,75 điểm. 372 + 136 = 508 727 – 272 = 455 82 x 5 = 410 48 : 2 = 24 + 372 – 727 82 48 2 136 272 x 5 4 24 508 455 410 08 8 0 Bài 2: HS viết đúng phép tính vào chỗ chấm cho 1 điểm Chu vi hình tam giác ABC là: 35 + 43 + 65 = 143 (cm) Bài 3: 1 điểm HS tính đúng mỗi câu a hoặc b cho 0,5 điểm 5 x 6 + 20 = 30 + 20 b. 16 : 2 + 8 = 8 + 8 = 50 = 16 Bài 4: 2 điểm Giải 6 dãy bàn như thế có số học sinh ngồi là: 0,5 điểm 6 x 6 = 36 (học sinh) 1 điểm Đáp số: 36 học sinh 0,5 điểm Bài 5: 1 điểm HS điền đúng mỗi số vào chỗ chấm cho 0,5 điểm Trong phép chia hết, 5 chia cho 1 để được thương lớn nhất là 5; 5 chia cho 5 để được thương bé nhất là 1. Lưu ý: Bài 4 HS có thể ghi câu lời giải khác, miễn đúng là được điểm tối đa. TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I LỚP: NĂM HỌC: 2013 - 2014 HỌ TÊN: MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT ĐIỂM ĐỌC THẦM ĐIỂM TLV CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập Em hãy đọc thầm bài “Trận bóng dưới lòng đường” – SGK Tiếng Việt 3, tập 1 trang 54, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? Trong công viên. Dưới lòng đường. Trong sân trường. Câu 2: Chuyện gì xảy ra khiến trận bóng phải dừng lại hẳn? Quả bóng vút lên, nhưng lại chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Quang chơi bóng bổng và đá mạnh làm bóng bị mất. Quang đá bóng mạnh làm bể cửa kiếng của một nhà hàng xóm. Câu 3: Trong câu “Vũ chuyền bóng cho Long.”, từ chỉ hoạt động là: Chuyền bóng Long Vũ Câu 4: Phần in đậm trong câu: “Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông cụ.”, trả lời cho câu hỏi nào sau đây? a. Cái gì .? b. Con gì ? c. Ai ? Câu 5: Em hãy đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau: Buổi mai hôm ấy một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. PHẦN II: Tập làm văn Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Gợi ý: 1. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? 2. Em gọi người đó bằng gì? 3. Người đó làm nghề gì? 4. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào? 5. Ngược lại người hàng xóm đó có tình cảm như thế nào đối với gia đình em? 6. Bản thân em có tình cảm gì đặc biệt đối với người hàng xóm đó? Bài làm ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3 ************* PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm Câu 2 : HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm Câu 3 : HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm Câu 4 : HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm Câu 5 : 1 điểm HS đặt đúng 2 dấu phẩy cho 1 điểm; đúng 1 dấu phẩy cho 0,5 điểm Buổi mai hôm ấy một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm) * Yêu cầu cần đạt : 1. Nội dung viết đúng trọng tâm của đề bài. 2. Sử dụng từ ngữ chính xác, đúng ngữ pháp. 3. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết dễ đọc. 4. Ít sai lỗi chính tả. * Thang điểm : - Điểm 5: Bài làm đạt trọn vẹn cả 4 yêu cầu trên. - Điểm 4: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng lời văn còn vài chỗ chưa tự nhiên hoặc còn hạn chế về chữ viết, mắc 1 đến 2 lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 3: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng nội dung chưa đầy đủ, mắc 3 đến 4 lỗi về chính tả, ngữ pháp. - Điểm 2: Lời văn còn rời rạc, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1: Bài văn bỏ dở hoặc viết không đúng yêu cầu của đề. TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I LỚP: NĂM HỌC: 2013 - 2014 HỌ TÊN: MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 THỜI GIAN LÀM BÀI: Tùy số lượng HS ĐIỂM ĐỌC ĐIỂM CHÍNH TẢ CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS 1. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm GV cho HS bốc thăm chọn một trong ba bài tập đọc sau để đọc thành tiếng 1 đoạn khoảng 55 tiếng/ 1 phút và trả lời câu hỏi do GV chọn trong đoạn đọc đó. - Cô giáo tí hon (SGK TV3 – Tập 1, trang 17) - Người lính dũng cảm (SGK TV3 – Tập 1, trang 38) - Nhớ lại buổi đầu đi học (SGK TV2 – Tập 1, trang 51) 2. Phần viết chính tả: 5 điểm GV đọc cho HS nghe - viết bài chính tả “Bài tập làm văn” (SGK TV3 – Tập 1, trang 48) HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 3 1.Phần đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Phần viết chính tả: 5 điểm - Mắc mỗi lỗi về âm, vần, viết hoa hoặc dấu thanh trừ 0,5 điểm. - Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
File đính kèm:
- GIUA KI 1L3.doc