Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Tuần Giáo

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Tuần Giáo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KỲ I 
 Trường Tiểu học số 1 thị trấn NĂM HỌC 2013-2014 
 Môn: Tiếng Việt–Lớp 4
 Thời gian :40 phút
ĐỀ BÀI
A-Đọc hiểu : ( 5 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi
Người ăn xin
 Lúc ấy, tôi đang đi trên phố . Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn dụa nước mắt. Đôi mắt tái nhợt, quần áo tả tơi thảm hại . . . Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào .
 Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
 Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
 Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
 - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
 Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
 - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
 Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:.Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
Câu 2 :Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão lại nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
Câu 3 : Ông lão ăn xin xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? 
Câu 4 :Hành động của cậu bé khi gặp ông lão ăn xin như thế nào ? 
Câu 5 :Tìm 1 từ láy trong bài trên mà em biết ?
................................................................................................................................
Hết
 PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KỲ I 
 Trường Tiểu học số 1 thị trấn NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt–Lớp 4 
 Thời gian :60 phút
ĐỀ BÀI
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) 
Chính tả (Nghe viết) : 5 điểm. – 20 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết 1đoạn bài “Trung thu độc lập” (Sách TV4/ tập 1 – trang 66)
( từ Ngày mai, các em có quyền  đến nông trường to lớn, vui tươi .)
 2. Tập làm văn : 5 điểm- 40 phút
Em hãy viết thư gửi cho một người bạn thân ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp, trường em hiện nay.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN : Tiếng Việt
LỚP :4 
Bài kiểm tra viết
I/ KIỂM TRA ĐỌC :
* Đọc hiểu : 5 điểm
 Đáp án : Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
 Câu 1:.Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
 Cậu bé thương xót ông lão một cách chân thành và muốn giúp ông lão.
 Câu 2 :Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão lại nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
 Cậu bé đã cho ông lão tình thương yêu và sự cảm thông chân thành.
Câu 3 : Ông lão ăn xin xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? 
Trên đường phố. 
Câu 4 :Hành động của cậu bé khi gặp ông lão ăn xin như thế nào ?
 C. Lục tìm hết túi nọ, túi kia, nắm chặt tay ông lão .
Câu 5 :Tìm 1 từ láy trong bài trên mà em biết ?
 Run rẩy; chằm chằm; lọm khọm; .
B/KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả: (5 đ)
 -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ.
 (Mắc lỗi chính tả trong bài; viết sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định : trừ 0,5điểm /lỗi).
 -Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày chưa sạch, đẹp bị trừ 1 điểm toàn bài .
Tập làm văn: (5đ) 
 Viết đúng thể loại viết thư với nội dung viết thư cho bạn thân để hỏi thăm và kể về tình hình của lớp và trường em; bức thư đầy đủ các thành phần; câu từ mạch lạc, rõ ý; đúng ngữ pháp, chính tả; dùng từ chính xác cho 5đ. (Tuỳ mức độ sai sót, có thể cho các mức điểm chênh lệch đến 0,5đ)
 PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KỲ I 
 Trường Tiểu học số 1 thị trấn NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt–Lớp 4 
 Thời gian : 30 phút
ĐỀ BÀI
 ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 5 điểm )
 a) Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn, 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có nội dung theo đoạn đọc: 
Mẹ ốm	 	SGK TV4, tập 1, trang 9
Thư thăm bạn	SGK TV4, tập 1, trang 25
Những hạt thóc giống	SGK TV4, tập 1, trang 46
Trung thu độc lập	 	SGK TV4, tập 1, trang 66
Nếu chúng mình có phép lạ	SGK TV4, tập 1, trang 76
 b)GV đánh giá theo yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng,đúng từ:1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
 ( ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm ;ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm )
+Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm:0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.)
+Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm.)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng :0,5 điểm;trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.)
 PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KỲ I 
 Trường Tiểu học số 1 thị trấn NĂM HỌC 2013-2014
 Môn: Toán–Lớp 4 
 Thời gian :40 phút
ĐỀ BÀI
 Bài 1 : (2 điểm) Đọc các số sau : 
a) 2453
b) 65243 
c) 762543 
d) 1235680
Bài 2 : ( 1 điểm )Viết các số sau : 
a) Mười hai triệu năm trăm năm mươi nghìn :
b) Một triệu bảy trăm nghìn hai trăm ba mươi mốt :
Bài 3 : (2 điểm) Đặt tính rồi tính : 
a)386259 + 260837
c) 123568 x 5
b) 435260 – 92753
d)168 : 6
Bài 4: (2 điểm) Tìm x : 
a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680
 Bài 5: (3 điểm)Bài toán 
 Một cửa hàng, ngày đầu bán được 60 tấn hàng, ngày thứ hai bán được bằng số tấn hàng của ngày đầu, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày đầu 5 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tấn hàng ?
 Hết
	HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN : Toán
LỚP :4 
ĐỀ BÀI
Bài 1 : (2 điểm) Đọc các số sau : ( Đúng mỗi số được 0,5 điểm)
2 453 : Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
65 243 : Sáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
762 543 : Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
1 235 680 : Một triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn sáu trăm tám mươi.
Bài 2 : ( 1 điểm )Viết các số sau : 
a. Mười hai triệu năm trăm năm mươi nghìn : 12 550 000
Một triệu bảy trăm nghìn hai trăm ba mươi mốt : 1 700 231
Bài 3 : (2 điểm) Đặt tính rồi tính : 
a)386259 + 260837
b) 435260 – 92753
c) 123568 x 5
 168 : 6
-
+
 386259
x
 435260
123568
 260837
 92753
 5
 168 6
 647096
 342507
617840
 48 28
 00
Bài 4: (2 điểm) Tìm x : 
a. x – 306 = 504 b. x + 254 = 680
 x = 504 + 306 (0,5 điểm ) x = 680 – 254 (0,5 điểm ) 
 x = 810 (0,5 điểm ) x = 426 (0,5 điểm ) 
Bài 5: (3 điểm) Bài giải
Số tấn hàng ngày thứ hai cửa hàng bán được là (0,25 điểm)
60 : 3 = 20 ( tấn ) (0,5 điểm)
Số tấn hàng ngày thứ ba cửa hàng bán được là (0,25 điểm)
60 – 5 = 55 ( tấn ) (0,5 điểm)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số tấn hàng là (0,5 điểm)
( 60 + 20 + 55 ) : 3 = 45 ( tấn ) (0,5 điểm)
Đáp số : 45 tấn hàng (0,25 điểm)
Hết

File đính kèm:

  • docĐỀ KT TRA TV+ TOÁN GIƯA KI I lớp 4a2 CHANH.doc