Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1
Lớp : 4
Họ và tên:
.
Thứngàythángnăm 2013
Khảo sát chất lượng giữa kì 1
MƠN: Tiếng việt
Thời gian làm bài: 80 phút
Điểm 
Lời phê của giáo viên
Đọc
Viết
Chung
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I – Đọc thành tiếng (5điểm)
	Học sinh đọc đoạn văn khoảng 75 tiếng/ 1 phút thuộc chủ đề đã học ở giữa học kỳ I (giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1; ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bĩc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu).
II – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút
LŨY TRE
 Tre ĩng chuốt vươn thẳng tắp, ngọn khơng dày và rậm như tre gai. Suốt năm, tre xanh rờn đầy sức sống. Và đến mùa đổi lá thì tồn bộ tán xanh chuyển thành màu vàng nhạt. Khi một trận giĩ mùa lay gốc, tầng tầng lá nối nhau bay xuống tạo thành một dải vàng Tre lũy làng thay lá Mùa lá mới ịa nở, thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu vào trong như màu ngọc, đẹp như cây cảnh quần thể, báo hiệu một mùa hè sơi động. Thân tre cứng cáp, tán tre mềm mại. Mưa rào ập xuống, rồi trời lạnh, mối cánh, chuồn chuồn đan cài trong bầu trời đầy mây xốp trắng. Nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trưởng thành, lịng yêu quê hương của con người được bồi đắp lúc nào khơng rõ! 
 Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy, bẹ măng bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong lần ngồi cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên khơng cĩ tình mẫu tử? 
 Theo Ngơ Văn Phú
 Em hãy đọc thầm bài tập đọc : “Lũy tre”. Sau đĩ hãy khoanh trịn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
 Câu 1. Suốt năm cây tre cĩ đặc điểm gì?
Tre ĩng ánh chuốt vươn thẳng tắp.
Tre cĩ màu vàng, thiếu sức sống.
 Tre luơn thay đổi lá.
Tre xanh rờn, đầy sức sống.
Câu 2. Dịng nào nêu đầy đủ những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của lũy tre làng?
Tồn bộ tán xanh chuyển thành màu vàng nhạt.
 Lá mới ịa nở, xanh lục, trong như màu ngọc.
 Lá mới ịa nở, màu xanh lục.
 Lá mới ịa nở, trong như màu ngọc.
Câu 3. Tác giả so sánh bẹ măng bọc thân cây non với gì?
So sánh bẹ măng bọc kín thân cây non như người cha ơm ấp đứa con non nớt.
 So sánh bẹ măng bọc kín thân cây non như người mẹ ơm ấp dứa con ốm yếu.
 So sánh bẹ măng bọc kín thân cây non ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong trùm lần ngồi cho đức con non nớt.
 So sánh bẹ măng bọc kín thân cây non như gà mẹ ủ ấp đàn gà con.
Câu 4. Câu nào dưới đây cĩ sử dụng hình ảnh so sánh?
Và đến mùa đổi lá thì tồn bộ tán xanh chuyển thành một màu vàng nhạt.
 Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ.
 Thân tre cứng cáp, tán tre mềm mại.
 Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên khơng cĩ tình mẫu tử? 
Câu 5. Em hiểu “tình mẫu tử” cĩ nghĩa như thế nào?
 Tình cảm anh em.
 Tình cảm bạn hữu.
 Tình cảm mẹ con.
 Tình cảm cha con 
Câu 6. Dịng nào sau đây tồn từ láy?
A. Tua tủa, cứng cáp, mềm mại.
 Mềm mại, xanh lục, nõn nà.
 Xanh rờn, tầng tầng, tăm tắp.
 Sang sơng, xanh rờn, chĩt vĩt.
Câu 7. Từ nào sau đây là từ ghép cĩ nghĩa phân loại:
ruộng đồng.
cha mẹ.
cây cối.
luỹ tre.
Câu 8. Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng”?
 Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
 Quyết định nhanh cơng việc của mình.
 Tin vào bản thân.
 Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút. 
II. Tập làm văn: (5 điểm) – 30 phút.
Đề: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân của em để thăm hỏi và kể về việc học tập của em trong những tháng vừa qua.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT
A - KIỂM TRA ĐỌC
I- Đọc thành tiếng:(5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (1 điểm); giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm (1điểm); tốc độ đọc đạt yêu cầu (1 điểm); trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm).
II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
C. hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ. án
D
B
C
B
C
A
D
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
B - KIỂM TRA VIẾT:
I- Chính tả: (5 điểm)
Cây gạo ngồi bến sơng
 Ngồi bãi bồi cĩ một cây gạo già xồ tán lá xuống mặt sơng. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá trịn vươn cao lên trời xanh. Thân nĩ xù xì, gai gĩc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với giĩ. 
 (Mai Phương)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm tồn bài.
II- Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Mở bài: (0,5 điểm)
- Thân bài: Bài làm đúng theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ chính xác, cĩ hình ảnh, cĩ cảm xúc, khơng sai ngữ pháp, chữ viết khơng mắc lỗi chính tả, rõ ràng, sạch sẽ. 
(4 điểm)
- Kết luận: (0,5 điểm).
(tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt, chữ viết, trình bày mà giáo viên cĩ thể cho các mức điểm phù hợp: 4,5-4-3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5)
Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1
Lớp : 4
Họ và tên:
.
Thứngàythángnăm 2013
Khảo sát chất lượng giữa kì 1
MƠN: Tốn
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm 
Lời phê của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm: (6 điểm)
* Hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 47032 đọc là:
Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.
Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai
Bốn mươi bảy nghìn khơng trăm ba mươi hai
Bốn mươi bảy nghìn ba trăm khơng mươi hai
Câu 2: Trong các số 678387 chữ số 6 ở hàng , lớp
A. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
B. Hàng nghìn, lớp nghìn 
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
D. Hàng trăm nghìn, lớp đơn vị
Câu 3: 5 tạ 8kg =..kg
A. 500 B.508
C. 580 D.518
Câu 4 : Dãy số nào là dãy số tự nhiên :
 A. 1; 2; 3; 4; 5; ... B. 1; 3; 5; 7; 9;...
 C. 0; 1; 2; 3; 4;.... D. 2; 4; 6; 8; ...
Câu 5 : 2 phút 10 giây =giây
A. 110 B. 120
C. 140 D. 130
Câu 6 : Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đĩ thuộc thế kỷ nào?
 A. XVIII	 B. XVI 	C. XXI	 D. XX
Câu 7 : Số lớn nhất các số sau 65 874; 56 874; 65 784; 65 748 là:
A. 65 874	B. 56 874	C. 65 784	D. 65 748
Câu 8: Trung bình cộng của 38kg, 32kg, 30kg, 36kg, 34kg là:
A. 170kg 	B.34kg	C. 85kg	D. 68kg
Câu 9: Trong các gĩc dưới đây, gĩc nhọn là:
A	B	C	 D
Câu 10: giá trị của biểu thức a x b nếu a = 12 và b = 4 là:
A. 12	B. 4	C. 48	D. 16
Câu 11: Tổng của hai số là 18. Hiệu của hai số đĩ là 2 . Vậy số lớn và số bé là:
A. 20 và 18	B. 8 và 10	C. 18 và 2	D. 10 và 8
Câu 12: Cho hình ABCD. Ghi phần trả lời vào chỗ chấm (.): 	 
 A B
 D C
Cạnh BC song song với các cạnh: ......................
Phần II: Tự luận: (4 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 72356 + 9345	b) 37821 – 19456	c) 436 x 8	d) 1625 : 5
Câu 2: (2 điểm) Một lớp học cĩ 27 học sinh số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là 7. Tính số học sinh nữ và học sinh nam lớp học đĩ.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MƠN TỐN
Phần I: Trắc nghiệm: (6 điểm)
* Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng mỗi câu 0,5 điểm:
CÂU
1 
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ. ÁN
C
A
B
C
D
D
A
B
B
C
D
AD
Phần II: Tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) 81701	b) 18365	c) 3488	d) 325
Câu 2: (2 điểm) Tìm đúng học sinh nữ và học sinh nam 1 điểm; đúng hai lời giải 0,5 điểm; đúng hai đáp số 0,5 điểm
 	Số học sinh nữ là:
	( 27 + 7) : 2 = 17 (học sinh)
	Số học sinh nam là:
	17 – 7 = 10 (học sinh)
	 Đáp số: Học sinh nữ là 17
	 Học sinh nam là 10

File đính kèm:

  • docde giua ky 1 lop 4.doc