Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học ............................... Họ và tên học sinh : .......................... ............................................................ Lớp 4 : ............................................... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II LỚP 4, NĂM HỌC : 2013 – 2014 Ngày kiểm tra : ....../....../2014 Thời gian : 40 phút (khơng kể thời gian phát đề) Mã phách (Do chủ khảo ghi) MƠN : TIẾNG VIỆT Số báo danh (Do thí sinh ghi) Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 " .................................................................................................................................................................... ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO Chữ ký của giám khảo 1 Chữ ký của giám khảo 2 Mã phách (Do chủ khảo ghi) ĐỌC HIỂU (5điểm) Đọc thầm bài văn sau : Chiều ngoại ơ Chiều hè ở ngoại ơ thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi giĩ bắt đầu lộng lên. Khơng khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ơ đã chìm vào nắng chiều. Những buổi chiều hè êm dịu, tơi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đĩn bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong giĩ. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mơng và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hĩt tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình cĩ một đơi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là giĩ đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ơ thật đáng yêu. Nhưng cĩ lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ơ là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng khơng gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lịng tơi lâng lâng, tơi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. Theo NGUYỄN TỤY KHA * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hồn thành tiếp các bài tập: Câu 1 (0,5điểm): Bài văn miêu tả gì? A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ơ rất đẹp, hấp dẫn. B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ơ rất thanh bình. C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ơ rất ồn ào, náo nhiệt. Câu 2 (0,5điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống ? A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đĩn bước chân người. B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Câu 3 (0,5điểm) : Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ơ ? A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Được hít thở bầu khơng khí trong lành. C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn. Câu 4 (0,5điểm) : Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? A mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mơng. B. thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc. C. vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng. Câu 5 (0,5điểm) : Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là: A. kỉ niệm B. êm dịu C. mơ ước Câu 6 (0,5điểm) : Câu văn sau:" Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." cĩ các tính từ là: A. Hai tính từ. Đĩ là: ........................................................................................... B. Ba tính từ. Đĩ là: ............................................................................................ C. Bốn tính từ. Đĩ là: .......................................................................................... Câu 7(1 điểm) : Câu " Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 8 (1 điểm) : Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Chiều hè, ở ngoại ơ thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Chủ ngữ:........................................................................ Vị ngữ: ......................................................................... B - KIỂM TRA VIẾT Tập làm văn (5điểm) : 25 phút Đề bài : Sân trường em cĩ rất nhiều lồi cây. Hãy tả một cây mà em thích. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2013 - 2014 (Giữa học kỳ 2) I/ ĐỌC HIỂU : 5đ (HS điền đúng từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu được 0,5 điểm; riêng câu 7, câu 8 mỗi câu điền đúng được 1 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 B C C A C Xanh, mơn mởn, tím. C Chủ ngữ : ở ngoại ơ Vị ngữ: mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. II. TẬP LÀM VĂN 1/ 5 điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau : Viết được một bài văn miêu tả hồn chỉnh cĩ độ dài từ 10 câu trở lên, nêu được nội dung cụ thể theo yêu cầu của đề bài. Bài làm đủ các phần : Phần mở bài – Phần thân bài – Phần kết bài đúng theo yêu cầu đã học. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, lời văn rõ ràng, mạch lạc. Bày tỏ được ý thức bảo vệ mơi trường. Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 2/ 4 điểm : Đạt khá mục 1, cịn thiếu xĩt ở phần thân bài , chưa chính xác về cách dùng từ đặt câu. Mắc 2 đến 3 lỗi chính tả. 3/ 3 điểm : Đạt trung bình mục 1, phần thân bài chưa chi tiết, đầy đủ, hợp lí. Mắc 4 – 5 lỗi chính tả. 4/ 2 – 1 điểm : Khơng nắm vững mục 1. Bài viết lủng củng, câu luộm thuộm, thiếu nhiều phần chi tiết. Dùng từ đặt câu sai nhiều. Mắc trên 6 lỗi chính tả.
File đính kèm:
- DE KTDKGHKII NamG2132014.doc