Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Ba
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên::....................................................................Lớp: 2....... Số phách: " Cắt phách theo đường này PHÒNG GD & ĐT HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II TRƯỜNGTIỂU HỌC SỐ I HẢI BA NĂM HỌC: 2008 - 2009 Điểm Chữ kí của GK MÔN TOÁN - LỚP 2 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Số phách: A. Phần I(4đ): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Bài 1 (2đ): a) 4 x 5 + 12 = b) 20 : 5 x 7 = c) 0 : 7 + 2 = d) 18 : 3 x 0 = A. 32 A. 48 A. 0 A. 18 B. 26 B. 35 B. 2 B. 12 C. 38 C. 28 C. 9 C. 0 Bài 2 (1đ). Mỗi con ngựa có 4 chân. Hỏi 7 con ngựa có bao nhiêu chân ? A. 26 chân B. 27 chân C. 28 chân D. 29 chân Bài 3(1đ). Có 30 viên bi, chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ? A. 5 viên B. 6 viên C. 7viên D. 8viên B. Phần II (6đ): Bài 1 (2đ) . Tính: 2 x 9 = ............. 3 x 7 = ............ 4 x 6 = ............. 5 x 9 = ............... 16 : 2 =............. 24 : 3 = ............ 32 : 4 = ............. 50 : 5 = ................ Bài 2 ( 1đ): Tìm x: a) x x 3 = 27 b) x : 5 = 4 ................................... ................................... ................................... ................................... ................................... ................................... Bài 3 ( 2đ): Có 24 lít dầu rót đều vào 4 can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu ? ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Bài 4 (1đ). Tô màu: số hình tam giác. số hình tam giác. Họ và tên::....................................................................Lớp: 2 ....... Số phách: " Cắt phách theo đường này PHÒNG GD & ĐT HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II TRƯỜNGTIỂU HỌC SỐ I HẢI BA NĂM HỌC: 2008 - 2009 Điểm Chữ kí của GK MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Số phách: A. Kiểm tra đọc (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (6 đ):( Vào cuối buổi) Giáo viên chọn cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( Sách TV2-T2). II. Bài tập (4đ): Đọc thầm bài "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" ( Sách TV2, T2 trang 60) và làm bài tập: * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu1(1đ): Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. B. Hai chàng trai giàu có. C. Hai chàng trai rất giỏi võ. Câu 2 (1đ): Ai không lấy được Mị Nương ? A. Cả hai chàng trai. B. Sơn Tinh. C. Thuỷ Tinh. Câu 3 (1đ): Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì ? A. Đi đến những vùng đất cao hơn. B. Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi. C. Xây những toà nhà cao tầng. Câu 4 (1đ): Câu: " Hùng Vương có một người con gái đẹp tuyệt trần" : - Bộ phận được gạch chân trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu ? B. Như thế nào ? C. Vì sao ? A. Kiểm tra viết: (10đ) 1. Chính tả (nghe đọc): (5đ) GV đọc cho HS viết bài " Sông Hương" đoạn "từ Mỗi mùa hè đến cả phố phường". Không viết vào phần gạch chéo này 2. Tập làm văn (5đ): Em hãy viết một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu nói về một con vật mà em thích, theo gợi ý dưới đây: 1. Đó à con gì, ở đâu ? 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu ? ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 Bài 1:Chọn đúng 2 câu được 2 điểm a. C b. D Bài 2: 2 điểm Điền đúng mỗi phép tính được 0.5 điểm: 63 + 27 = 90 Đ 10 + 4 + 3 = 16 S 68 - 14 = 64 S 9 + 5 - 4 = 10 Đ Bài 3: 2 điểm Điền đúng mỗi phép tính được 0.5 điểm. Bài 4: 3 điểm - Đúng lời giải 1 điểm Bài giải: - Đúng phép tính 1.5 điểm Số quả cam em hái được là: - Đáp số đúng 0.5 điểm 18 - 6 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam Bài 5: 1 điểm ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Kiểm tra đọc: Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài tập: (4 điểm) Bài 1: 1 điểm Ý chọn C Bài 2: 0.5 điểm ý B Bài 3: 0.5 điểm ý C Bài 4: 1 điểm ý A Bài 5: 1 điểm ý B Kiểm tra viết: Chính tả (4 điểm) Mỗi lỗi sai trừ 0,1 điểm. Tập làm văn ( 6 điểm ) TRƯỜNG TH PHƯỚC BĂI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII Môn thi : TIẾNG VIỆT ( Đọc - hiểu ) Thời gian : 25 phút Năm học : Họ vă tín HS:................................................ Lớp : 2..... Điểm Giâm thị 1 Giâm thị 2 Giâm khảo 1 Giâm khảo 2 * Đề thi : I/ Đọc thầm băi văn sau : Chim sơn ca vă bông cúc trắng Bín bờ răo, giữa đâm cỏ dại có bông cúc trắng. Một chú sơn ca să xuống hót rằng : - Cúc ơi! Cúc xinh xắn lăm sao! Cúc rất sung sướng. Chim vĩo von mêi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. Sâng hôm sau, khi vừa xòe cânh đón bình minh, bông cúc nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm. Thì ra sơn ca đang bị nhốt ở trong lồng. Bỗng có hai cậu bĩ đi văo vườn, cắt cả đâm cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ văo lồng sơn ca. Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì bị khât, rúc mỏ vặt đâm cỏ ẩm ướt. Cúc toả hương ngăo ngạt an ủi chim. Sơn ca dù khât, phải vặt hết đâm cỏ vẫn không đụng đến bông hoa. Tối rồi chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước. Đím ấy sơn ca lìa đời. Câc cậu bĩ đê để mặc cho nó chết vì đói khât. Theo Sâch Tiếng Việt 2 - tập 2 II/ Dựa văo nội dung băi văn trín, em hêy đânh dấu x văo ô c trước ý đúng nhất trả lời cho mỗi cđu hỏi dưới đđy : 1/ Bông cúc trắng mọc ở đđu ? c ở trong chậu cỏ dại c ở gần hồ nước trong đâm cỏ dại c bín bờ răo giữa đâm cỏ dại 2/ Chuyện gì đê xảy ra với chim sơn ca ? c Chim bị hai cậu bĩ bắt nhốt văo lồng. c Chim bị hai cậu bĩ bắt nhốt văo trong hộp. c Chim bị hai cậu bĩ bắt nhốt trong nhă. 3/ Vì sao chim sơn ca lìa đời ? c vì buồn c vì đói khât c vì nhớ bông cúc trắng 4/ Em hêy gạch dưới bộ phận cđu trả lời cho cđu hỏi “ Ở đđu? ”trong cđu sau : Chim sơn ca đang bị nhốt ở trong lồng. TRƯỜNG TH PHƯỚC ĐÂP ÂN - HƯỚNG DẪN CHẤM GHKII Môn thi : TIẾNG VIỆT (Đọc - hiểu) - KHỐI 2 Thời gian : 25 phút Năm học : * ĐÂP ÂN : 1/ Ô c 2/ Ô a 3/ Ô b 4/ “Chim Sơn Ca đang bị nhốt ở trong lồng”. * HƯỚNG DẪN CHẤM : - HS lăm đúng 1 cđu : 1 điểm. - HS gạch đúng bộ phận cđu trả lời cđu hỏi theo yíu cầu ở cđu 4 : 1 điểm. TRƯỜNG TH PHƯỚC ĐỀ THI - HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI GIỮA HỌC KỲ II Môn thi : Tiếng Việt (KT đọc TT) - Khối 2 Thời gian : 3-5 phút/ 1HS Năm học : * ĐỀ : Học sinh bốc thăm đọc một đoạn (khoảng 60 chữ) 1 trong 5 bài tập đọc, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu : 1. Chuyện bốn mùa (Sâch TV2 tập 2/ trang 4) 2. Ông Mạnh thắng Thần Gió (Sâch TV2 tập 2/ trang 13) 3. Chim sơn ca vă bông cúc trắng (Sâch TV2 tập 2/ trang 23) 4. Bâc sĩ Sói (Sâch TV2 tập 2/ trang 41) 5. Quả tim Khỉ (Sâch TV2 tập 2/ trang 50) * HƯỚNG DẪN CHẤM : (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm + Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm + Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm + Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm + Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm + Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm + Đọc sai trín 20 tiếng : 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở câc dấu cđu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu cđu) : 1 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu cđu : 0,5 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu cđu trở lín : 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yíu cầu ( không quâ 1 phút) : 1 điểm + Đọc từ trín 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm + Đọc quâ 2 phút, phải đânh vần nhẩm khâ lđu : 0 điểm - Trả lời đúng ý cđu hỏi do giâo viín níu : 1 điểm TRƯỜNG TH PHƯỚC ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II Môn thi : Tiếng Việt (Băi viết) - Khối 2 Thời gian : 40 phút Năm học : 1/ Chính tả : (5 điểm) Giâo viín đọc, học sinh viết băi : “Gió” (Sâch TV2 tập 2 trang 16). 2/ Tập lăm văn : ( 5 điểm) Ghi lại lời đâp của em trong những trường hợp sau : a) Một bạn đang vội, nói với em trín cầu thang : “Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút”. b) Một bạn nghịch, lăm mực bắn văo âo em, xin lỗi em : “Xin lỗi cậu. Mình lỡ tay thôi”. c) Thưa bâc Lan có nhă không ạ? - Có. Lan đang học băi trong nhă. d) Ba ơi, ba mua bút cho con chưa? - Ba chưa mua được đđu. e) Hương ơi, cho mình mượn cđy thước nhĩ? - Ừ. Giâm thị coi thi không giải thích gì thím. TRƯỜNG TH PHƯỚC ĐÂP ÂN - HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI GIỮA HỌC KỲ II Môn thi : Tiếng Việt (Băi viết) - Khối 2 Năm học : 1/ Chính tả : (5 điểm) Gió Gió ở rất xa, rất rất xa, Gió thích chơi thđn với mọi nhă Gió cù khe khẽ anh mỉo mướp Rủ đăn ong mật đến thăm hoa. Gió đưa những cânh diều bay bổng Gió ru câi ngủ đến la đă Hình như gió cũng thỉm ăn quả Hết trỉo cđy bưởi lại trỉo na Ngô Văn Phú * Băi viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ răng, trình băy đúng băi thơ : 5 điểm - Viết sai - lẫn phụ đm đầu hoặc vần, thanh, dấu cđu, không viết hoa đúng qui định : trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. - Chữ viết không rõ răng, sai về độ cao - khoảng câch - kiểu chữ, trình băy bẩn : trừ 1 điểm / toăn băi. + Chữ viết không rõ răng : trừ 0,25 điểm/ băi. + Sai về độ cao , khoảng câch, kiểu chữ : trừ 0,5 điểm/ băi . ( sai kiểu chữ : trừ 0,25 điểm/ băi). + Trình băy bẩn : trừ 0,25 điểm/ băi. - Trình băy sai : trừ 0,25 điểm/ băi. - Viết sai nhiều lần giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm. - Viết thiếu 1 chữ : trừ 0,5 điểm. 2/ Tập lăm văn: ( 5 điểm) - Học sinh viết được lời đâp trong một trường hợp, diễn đạt ý hay, biết dùng từ đặt cđu, cđu văn viết đúng ngữ phâp : 1 điểm. * Tùy theo mức độ sai sót về ý ,về diễn đạt vă chữ viết có thể cho câc mức điểm : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
File đính kèm:
- De kiem tra TVToan lop 2.doc