Đề kiểm tra giữa học kì II (năm học: 2012 - 2013) môn ngữ văn lớp 9 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II (năm học: 2012 - 2013) môn ngữ văn lớp 9 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Năm học: 2012 - 2013) MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh…………………………………….. Lớp:…...Trường:………………………………………. Số báo danh:………….. Giám thị 1:………………………… Giám thị 2:………………………… Số phách:………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Đề lẻ Điểm Chữ ký giám khảo Số phách A/ MA TRẬN ĐỀ Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Mùa xuân nho nhỏ - Nói với con -Chép chính xác hai khổ thơ đầu. - Nêu hoàn cảnh ra đời. - Trình bày được ý nghĩa văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20 % Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20 % Số câu 2 điểm 4 =40 % 2. Tiếng Việt - Khở ngữ - Xác định được thành phần khở ngữ trong câu. - Nêu rõ công dụng Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20% Số câu 1 điểm 2 =20% 3. Tập làm văn - Viết bài thuyết minh -Viết bài văn nghị luận Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 4 Tỉ lệ 40% Số câu 1 điểm 4 = 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20% Số câu 2 Số điểm 4 Tỉ lệ 40% Số câu 1 Số điểm 4 Tỉ lệ 40% Số câu 4 Số điểm 10 Tỉ lệ 100% B/ NỘI DUNG ĐỀ Đề 2: Câu 1: Chép chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ ” Mùa xuân nho nhỏ” và hòan cảnh ra đời của bài thơ?của Thanh Hải.(2 điểm) Câu 2: Trình bày ý nghĩa văn bản ” Nói với con” của Y Phương(2 điểm) Câu 3: Tìm thành phần khởi ngữ trong câu sau và nêu rõ công dụng: (2 điểm) “ Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức. Câu 4: Tự lập là một trong những yếu tố làm nên sự thành công trong học tập và trong cuộc sống. Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tính tự lập của các bạn học sinh hiện nay. (4 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ Câu 1: - Chép chính xác hai khổ thơ.(1 điểm) Bài thơ được viết xong không được bao lâu thì nhà thơ qua đời, thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nước và ước nguyện của tác giả.(1 điểm) Câu 2 : Ý nghĩa văn bản : Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, ca ngợi truyền thống phong tục. Sức sống, vẻ đẹp tâm hồn dân tộc. Câu 3 : Thành phần khởi ngữ : Điều này (1 điểm) Thành phần đứng trước chủ ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu.(1 điểm) Câu 4: * Yêu cầu chung: - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn nghị luận. - Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Lưu ý: - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn miêu tả người là 2 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.
File đính kèm:
- De kiem tra giua hoc ky IINgu Van lop 9.doc