Đề kiểm tra giữa học kì II Ngữ Văn 10

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Ngữ Văn 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ Trắc nghiệm (2 điểm):
Chọn đáp án đúng cho các câu sau?
Câu 1: Lịch sử phát triển của Tiếng Việt trải qua các thời kỳ.
	A. Tiếng Việt trong thời kỳ phong kiến
	B. Tiếng Việt trong thời kỳ Pháp thuộc
	C. Tiếng Việt sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
	D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 2: Tiếng Việt được chính thức ghi lại bằng những loại hình chữ viết nào.
	A. Chữ Hán và chữ Nôm.
	B. Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
	C. Chữ Nôm, chữ quốc ngữ, chữ la tinh
	D. Chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
Câu 3: Muốn tóm tắt văn bản thuyết minh ta cần phải làm gì?
	A. Xác định mục đích, yêu cầu tóm tắt.
	B. Đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng thuyết minh.
	C. Tìm bố cục của văn bản từ đó viết tóm lược các ý để hình thành văn bản tóm tắt.
	D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 4: Trong bài "Phú sông Bạch Đằng" của Trương Hán Siêu có bao nhiêu câu thơ lục bát.
	A. 4 câu	C. 8 câu
	B. 6 câu	D. 10 câu
Câu 5: Những tác phẩm sau đây của Nguyễn Trãi, tác phẩm nào không phải viết bằng chữ Hán.
	A. Quân trung từ mệnh tập	C. Bình Ngô đại cáo
	B. ức Trai thi tập	D. Quốc âm thi tập
Câu 6: ở nguyên nhân thứ nhất dẫn đến việc thơ văn không lưu truyền hết ở trên đời, Hoàng Đức Lương đã nói người xưa ví thơ ca với gì?
	A. Với nem chả	C. Hai ý A và B đều sai
	B. Với gấm vóc	D. Hai ý A và B đều đúng.
Câu 7: Truyền kỳ là thể loại nào sau đây.
	A. Truyện ngắn B.Tiểu thuyết C.Truyện thơ 
	D. Truyện ngắn có nguồn gốc từ Trung Quốc dùng 	yếu tố kỳ ảo làm phương thức nghệ thuật để phản ánh đời sống.
Câu 8: Bộ "Đại việt sử kí toàn thư" được soạn dưới triều nào?
	A. Lê Thái Tổ	C. Lê Thánh Tông
	B Lê Thái Tông	D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
II/ Tự luận (8 điểm).
Câu 1: (2 điểm)
	Chép thuộc lòng ít nhất 10 dòng liên tiếp trong đoạn 1 của bài" Đại cáo bình Ngô" của Nguyễn Trãi.
Câu 2: (6 điểm) 
	Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Trãi.

















I/ Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
D
D
C
D
D
D
C

II/ Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Đảm bảo yêu cầu sau:
	- Chép thuộc ít nhất 10 dòng liên tiếp ở đoạn 1 của bài Đại cáo bình ngô.
	- Đúng lỗi chính tả, đúng dấu phẩy, dấu chấm.
Câu 2 (6 điểm).
a. Về kỹ năng: Biết cách làm bài làm văn thuyết minh với bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc các lỗi câu, từ, chính tả.
b. Về kiến thức: Học sinh cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau.
* Cuộc đời: 	
	- Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu là ức Trai. Quê gốc ở Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dương sau dời về Nhị Khê, Thường Tín, Hà Tây. Cha là Nguyễn Phi Khanh, đỗ thái học sinh, làm đại quan dưới triều Hồ. Mẹ là Trần Thị Thái, con gái tướng công Trần Nguyên Đán.
	- Cuộc đời Nguyễn Trãi mồ côi mẹ từ nhỏ, năm 1400 làm quan dưới triều Hồ. Năm 1407, khi giặc Minh xâm lược, sau 10 năm bị giặc bắt giam lỏng ở thành Đông Quan, ông tìm vào Lam Sơn dâng "Bình Ngô sách" lên Lê Lợi và trở thành cánh tay phải của Bình Định Vương.
	- Nguyễn Trãi được phong thưởng tước "hầu" và ra làm quan dưới triều Lê. Nhưng chẳng bao lâu sau, ông đã bị bọn nịnh thần chèn ép và hãm hại. Năm 1422, vụ án Lệ Chi Viên xảy ra, Nguyễn Trãi bị chịu án "chu di tam tộc" mãi đến năm 1464 vua Lê Thánh Tông hạ chiếu minh oan và truy tặng ức trai tước "Tán Trù Bá".
	- Năm 1980, UNESCO đã tôn vinh Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa thế giới. 
* Sự nghiệp.
	- Những tác phẩm chính chữ Hán, chữ Nôm:
	+ Về văn chữ Hán :	Loại hình chính trị - lịch sử : Đại cáo bình Ngô
	 	Loại hình quân sự - ngoại giao: Quân trung từ mệnh tập.
	 	Loại hình lịch sử: Văn bia vĩnh lăng, Băng hồ di sự lục, Lam Sơn thập lục
	Loại hình địa lý: Dư địa chí
	+ Về thơ chữ hán: ức trai thi tập
	+ Về thơ chữ Nôm: Quốc âm thi tập	
*, Nguyễn Trãi nhà chính luận kiệt xuất, nhà thơ trữ tình sâu sắc, người mở đường cho sự phát triển thơ Việt Nam bằng Tiếng việt - Chữ Nôm.
*, Nguyễn Trãi xứng đáng là đại anh hùng dân tộc, văn võ toàn tài, danh nhân văn hóa thế giới con người chịu oan khiên thảm khốc hiếm có trong lịch sử Việt Nam.
c. Cho điểm
	Điểm 6: Bài viết đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.
	Điểm 4: Bài viết đáp ứng được nửa yêu cầu trên có mắc vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả, lỗi câu.
	Điểm 2: Bài viết đáp ứng khoảng 1/2 yêu cầu. Nội dung còn sơ sài, diễn đạt chưa tốt, mắc nhiều lỗi.
	Điểm 0: Không làm được gì
( Giáo viên linh hoạt khi chấm bài)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua hoc ki II Ngu van 10 (co dap an).doc