Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GKI – LỚP 4/2 Môn: Tiếng Việt (Đọc – Hiểu, LT&C) Năm học: 2013 – 2014 A/ Đọc thầm bài: Những hạt thĩc giống Ngày xưa cĩ một ơng vua cao tuổi muốn tìm người nối ngơi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thĩc về gieo trồng và giao hẹn: Ai thu được nhiều thĩc nhất sẽ được truyền ngơi, ai khơng cĩ thĩc nộp sẽ bị trừng phạt. Cĩ chú bé tên mồ cơi tên là Chơm nhận thĩc về, dốc cơng chăm sĩc mà thĩc vẫn chẳng nảy mầm. Đến vụ thu hoạch, mọi người nơ nức chở thĩc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chơm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu: -Tâu bệ hạ! Con khơng làm sao cho thĩc nảy mầm được. Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chơm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đúng dậy. Ngài hỏi cịn ai để chết thĩc giống khơng. Khơng ai trả lời. Lúc ấy, nhà vua mới ơn tồn nĩi: -Trước khi phát thĩc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thĩc ấy cịn mọc được? Những xe thĩc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thĩc giống của ta! Rồi vua dõng dạc nĩi tiếp: -Trung thực là đức tính quý nhất cả con người. Ta sẽ truyền ngơi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chơm được truyền ngơi và trở thành ơng vua hiền minh. Truyện dân gian Khmer. B/ Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngơi? Người tài ba Người trung thực Người dũng cảm Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế? Nhà vua phát cho mỗi người dân một thúng thĩc giống đã luộc chín và hứa ai thu được nhiều thĩc sẽ được truyền ngơi. Nhà vua phát cho mỗi người dân một thúng thĩc giống đã luộc chín và lệnh ai khơng cĩ thĩc nộp sẽ bị trừng phạt. Cả hai ý trên đều đúng Hành động của chú bé Chơm cĩ gì khác mọi người? Chú bé Chơm mang thĩc đến nộp cho nhà vua. Chú bé Chơm dũng cảm dám nĩi sự thật, khơng sợ bị trừng phạt. Chú bé Chơm nộp cho vua nhiều thĩc nhất. Nội dung của bài Những hạt thĩc giống là: .... . Từ trái nghĩa với trung thực là: Thật thà Thắng thắn Gian dối Tiếng nào dưới đây khơng cĩ đủ các bộ phận như tiếng ai? em tơi chị Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tinh thần đoàn kết? Trâu buợc ghét trâu ăn. Mơi hở răng lạnh. Ở hiền gặp lành. Dấu hai chấm trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì? Rồi vua dõng dạc nĩi tiếp: -Trung thực là đức tính quý nhất cả con người. Ta sẽ truyền ngơi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. a. Báo hiệu bợ phận đứng sau nó là lời nói của mợt nhân vật. Báo hiệu bợ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bợ phận đứng trước. Cả hai ý trên đều đúng. ĐÁP ÁN MƠN : TIẾNG VIỆT GKI (Đ ỌC - HI ỂU, LTVC) Năm học: 2013- 2014 Lớp 4/2. Những hạt thĩc giống Mỗi lần khoanh đúng ở mỗi câu 1, 2, 3, 5, 7, 8 đạt 0,5 điểm; câu 4 và 6 đúng mỗi câu đạt 1 điểm; đúng hết đạt 5 điểm. Kết quả: b c b Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nĩi lên sự thật 5. c 6. a 7. b 8. a ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. LỚP 4/2. Năm học : 2031 – 2014. MƠN : TIẾNG VIỆT (Viết) I/ Chính tả (Nghe - viết): (5đ) Trung thu độc lập Ngày mai các em cĩ quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vơ cùng. Mươi mười lăm năm nữa thơi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dịng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. trăng của các em sẽ soi sáng những ống khĩi nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nơng trường to lớn, vui tươi. ( Thép Mới ) II/ Tập làm văn : (5đ) Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đĩ. ĐÁP ÁN MƠN : TIẾNG VIỆT GKI (Viết). Lớp 4/2. Năm học: 2013 – 2014 I/ Chính tả : - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm tồn bài. II/ Tập làm văn: Đảm bảo các yêu cầu sau, đạt 5 điểm : HS viết được bài văn viết thư để hỏi thăm và chúc mừng sinh nhật người thân đang ở xa gồm 3 phần : 1/ Phần đầu thư: (1 đ) -Địa điểm và thời gian viết thư -Lời thưa thư 2/ Phần chính: (3 đ) -Nêu mục đích, lí do viết thư. -Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. -Thơng báo tình hình của người viết thư. -Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. 3/ Phần cuối thư: (1 đ) -Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn. -Chữ kí và tên hoặc họ, tên.
File đính kèm:
- DE KIEM TRA MON TIENG VIET GKI KHOI 4.doc