Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2010-2011

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Khối 5 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường 
Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp : 5A . . . . 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2010– 2011
 MƠN: ĐỌC HIỂU – LỚP 5 
Thời gian : 30 phút 
 Điểm:
Chữ ký giám thị:
Chữ ký giám khảo:
A/ Đọc thầm : Học sinh đọc thầm bài văn sau đây từ 5 đếùn 10 phút sau đó làm các bài tập bên dưới.
Cây Đề
Ở một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đầu làng, cạnh ngơi đền cổ, cĩ một cây đề. Cây đề như vẫy gọi nguời xa, như vỗ về kẻ ở bằng màu xanh um tùm cao ngất với vơ vàn lá hình tim. Lá đề khơng mọc ngang như lá đa mà cứ treo nghiêng hờ hững cho giĩ lách mình qua để rung lên niềm thanh thốt nhẹ nhàng, xao xuyến.
Mùa xuân khi đề ra lộc, hình như chúa xuân đã dát mỏng những tấm đồng điếu thành từng chiếc lá màu đỏ au hơi ánh tím. Phải nắng lên chĩi chang, lá đề mới xanh ĩng nuột nà. Cho đến khi đơng sang, lá mới ngả màu nâu thẫm trước khi rơi về gốc mẹ lạnh lùng. Những chiếc lá đề cuối cùng cịn sĩt lại vẫn treo nghiêng như để an ủi gốc cây vặn mình trong giá rét. Cho đến khi mưa xuân phủ tấm màn voan mỏng lên cây, lá đề ướt đẫm nước mắt trời khơng ai biết.
Cây đề thường cổ thụ. Gốc cây đề vừa là gốc vừa là rễ xoắn xuýt vào nhau, sừng sững vượt qua bão bùng mưa nắng bất chấp mọi ganh đua, chẳng màng đến niềm vui thơng tục. Đền đài miếu mạo chính là chỗ cho cây đề gửi thân nương hồn như nhà tu hành đắc đạo. Trong tâm khảm người Việt Nam, cây đề khơng phải là kỷ niệm mà là niềm sùng kính. Đĩ cũng là cây mà Đức Phật Thích Ca đã ngồi thiền, đã giác ngộ, đã thành Đức Phật Tổ từ trên hai nghìn năm trăm năm nay. Vì thế, nĩ được chăm chút trong mỗi làng quê từ đời này sang đời khác, vững chắc, trường tồn.
Trên đất Thăng Long thời hiện đại, cĩ biết bao nơi cịn lưu giữ bĩng đề, một thứ cây cổ tích, trầm tư suy ngẫm, một thứ cây reo reo rung động lịng người bằng muơn vàn trái tim đồng cảm trong giĩ mơn man. Đĩ cũng là chút hồn non nước lắng sâu trong mỗi chúng ta chăng?
	(Băng Sơn)
B/ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
1 / Nhân dân ta thường trồng cây đề ở đâu?
A. Ở một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đầu làng, cạnh ngơi đền cổ.
B. Cạnh giếng nước, mái đình.
C. Bên cạnh thác nước.
D. Trồng ở cuối làng.
2 / Cây đề ra lộc vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đơng
3 / Khi miêu tả lá đề, tác giả đã khéo léo dùng những từ chỉ màu sắc nào dưới đây?
A. Đỏ au, ánh tím, xanh ĩng, vàng hoe, nâu đỏ
B. Đỏ au, xanh ĩng, vàng hoe, ánh tím, đẫm nước
C. Đỏ au, ánh tím, xanh ĩng, nuột nà, nâu thẫm
D. Đỏ au, vàng hoe, nâu thẫm, nuột nà, xanh ngắt
4 / Gốc cây đề cĩ điểm gì đặc biệt?
A. Vừa là gốc vừa là rễ xoắn xuýt vào nhau, sừng sững vượt qua bão bùng mưa nắng bất chấp mọi ganh đua, chẳng màng đến niềm vui thơng tục.
B. Gốc cĩ màu nâu thẫm và nhiều rễ.
C. Khơng mọc ngang như lá đa mà cứ treo nghiêng hờ hững.
D. Gốc đề là nơi mọi người ngồi tránh nắng những khi trưa hè.
5/ Trong tâm khảm người Việt nam, cây đề là:
A. Kỉ niệm thời thơ ấu.
B. Niềm sùng kính.
C. Biểu tượng của tình mẹ con.
D. Biểu trưng của thời hiện đại.
6 / Trong câu “Cây đề như vẫy gọi nguời xa, như vỗ về kẻ ở bằng màu xanh um tùm cao ngất với vơ vàn lá hình tim.” Tác giả đã miêu tả rất thành cơng với biện pháp:
 	A. So sánh
 	B. Nhân hĩa
 	C. Nhân hĩa và so sánh
 	D. Liên kết câu
7/ Từ đồng nghĩa với từ “hịa bình” là:
Lặng yên
Thanh bình
Bình thản
Yên tỉnh
8/ Từ trái nghĩa với từ cuối cùng trong câu “Những chiếc lá đề cuối cùng cịn sĩt lại vẫn treo nghiêng như để an ủi gốc cây vặn mình trong giá rét.”:
Giữa
Ban đầu
Cuối
Đoạn cuối
9/ Từ “nước” thuộc từ loại nào?
Danh từ
Động từ
Tính từ
Trạng ngữ
10/ Tìm đại từ được dùng trong bài ca dao sau:
 Cái cò, cái vạc , cái nông
Sao mày dẫm lúa nhà ông, hỡi cò?
A. Mày, ông, cái cò.
B. Cái cò, cái vạc , cái nông.
C. Mày, ông.
D. Lúa, cị.

File đính kèm:

  • docDe KT giua ki 1 mon TV lop 5(1).doc