Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 1 - Trường Tiểu học Phú Sơn A
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 1 - Trường Tiểu học Phú Sơn A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH PHÚ SƠN A Lớp: Một Họ tên: Thứ .. ngày tháng 3 năm 2009 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN THI: TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU) ĐIỂM Chữ ký giám thị 1 ... 2 ....... Chữ ký giám khảo 1 . 2 . Trường em Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay. Em rất yêu mái trường của em. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng. 1. Trong bài, trường học được gọi là gì? a) Là ngôi nhà thứ hai của em b) Là ngôi trường thứ hai của em. 2. Cô giáo em hiền như thế nào? a. Cô giáo hiền như chị b) Cô giáo hiền như mẹ. c) Cô giáo hiền như bà. 3. Tìm trong bài đọc và viết ra các tiếng có vần ai, ay: Hết 3. Đọc hiểu: 3 điểm. Trả lời đúng mỗi câu hỏi trắc nghiệm được 1điểm. Câu 1: c) Câu 2: a) Câu 3: hai, dạy, hay, mái . TRƯỜNG TH PHÚ SƠN A Lớp: Một Họ tên: Thứ .. ngày tháng 3 năm 2009 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN THI: TIẾNG VIỆT(viết) ĐIỂM Chữ ký giám thị 1 ... 2 ....... Chữ ký giám khảo 1 . 2 . CHÍNH TẢ ( tập chép) Bài: Tặng cháu Điền chữ thích hợp vào chỗ trống: - c hoặc k ...ăn nhà con ...iến ....ể chuyện ...á cảnh PHÒNG GD& ĐT CHỢ LÁCH TRƯỜNG TH PHÚ SƠN A ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2008-2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng( 7 điểm). - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài tập đọc: Trường em, tặng cháu, cái nhã vở, bàn tay mẹ, cái bống. - Nội dung kiểm tra: HS đọc các bài nêu trên (GV: ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng bài văn bốc thăm được); sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung về âm vần dễ lẫn do giáo viên nêu. 1. Đọc thành tiếng bài: (7 điểm). - Đọc đúng bài đọc - Giáo viên gọi từng học sinh đọc thành tiếng (khoảng 2-3 phút/học sinh) và đánh giá cho điểm theo hướng dẫn sau: 6 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi (có thể mắc 1, 2 lỗi phát âm). 5 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy, mắc dưới 5 lỗi. 4 điểm: Đọc tương đối lưu loát, mắc 5 đến 8 lỗi. 3 điểm: Đọc với tốc độ tạm được, mắc 9 đến 12 lỗi. 2 điểm: Đọc chậm, mắc 13 đến 16 lỗi. 1 điểm: Đọc rất chậm, phải đánh vần, mắc 17 đến 20 lỗi. 0 điểm: Đánh vần rất vất vả, mắc trên 20 lỗi. - Giáo viên cần chấm điểm linh hoạt. Với những học sinh đọc chậm nhưng đọc đúng, có thể trừ một chút điểm tốc độ, cho điểm cao phần đọc đúng. 2. Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). * PHẦN VIẾT (Chính tả - 10 điểm) Nghe viết: Bài “Tặng cháu” SGK TV1/2 trang 49. 1. Viết đúng chính tả: 7 điểm (không bắt lỗi nếu HS không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu câu). - Bài viết không mắc lỗi hoặc mắc 1, 2 lỗi nhẹ (thiếu dấu sắc, huyền, hỏi): 7 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, ) trừ 0,25 điểm. 2. Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét: 2 điểm (mỗi đặc điểm được tính 0,5 điểm). 3. Bài tập chính tả (điền đúng các âm c, k vào chỗ trống): 1 điểm. c hoặc k : căn nhà, con kiến, kể chuyện, cá cảnh.
File đính kèm:
- DE THI GHKII LOP 1.doc