Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Sông Mây

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Sông Mây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ – GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm (Thời gian đọc 1 phút)
Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn trong Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 2/ tập 2 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn mà học sinh đọc. 
GV cho HS bắt thăm một trong các bài Tập đọc sau:
Chim sơn ca và bơng cúc trắng (trang 23), đoạn 1 và 2. Câu hỏi 2.
Cị và Cuốc (trang 38). Câu hỏi 3.
Nội quy Đảo Khỉ (trang 44). Câu hỏi 1.
Quả tim khỉ (trang 51), đoạn 2. Câu hỏi 3.
Sơng Hương (trang 85), đoạn 1. Câu hỏi 1.
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng,từ : 3 điểm
-Đọc sai từ 1-3 tiếng : 2,5 điểm
-Đọc sai từ 3-5 tiếng : 2,0 điểm
-Đọc sai từ 6-10 tiếng : 1,5 điểm
-Đọc sai từ 11-15 tiếng : 1,0 điểm
-Đọc sai từ 16-20 tiếng : 0,5 điểm
 -Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm 
	: 0,5điểm
2/ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu:	0,5điểm
 -Không ngắt,nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm
3/ Tốc độ đọc:.
- Vượt 1 phút : 0,5 điểm
- Vượt 1,5 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
Trả lời thiếu hoặc khơng rõ ràng 0,5 đ
Trả lời sai : 0 điểm
TRƯỜNG TH SƠNG MÂY
LỚP	:
HỌ TÊN	:	
KTĐK GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009–2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
Thời gian 30 phút
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
ĐIỂM
Đọc tiếng : ../5
Đọc thầm : ./5
TB ĐỌC : ./10
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
Bài đọc : Cá sấu sợ cá mập
	Cĩ một khu du lịch ven biển mới mở khá đơng khách. Khách sạn nào cũng hết sạch cả phịng. Bỗng xuất hiện một tin đồn làm cho mọi người sợ hết hồn: hình như ở bãi tắm cĩ cá sấu.
	Một số khách đem ngay chuyện này ra hỏi chủ khách sạn :
Ơng chủ ơi ! Chúng tơi nghe nĩi bãi tắm này cĩ cá sấu. Cĩ phải vậy khơng, ơng?
Chủ khách sạn quả quyết:
Khơng ! Ở đây làm gì cĩ cá sấu !
Vì sao vậy ?
 Vì những vùng biển sâu như thế này nhiều cá mập lắm. Mà cá sấu thì rất sợ cá mập.
	Các vị khách nghe xong, khiếp đảm, mặt cắt khơng cịn một giọt máu.
	TRUYỆN VUI NƯỚC NGỒI
Học sinh đọc kĩ bài Tập đọc trên rồi trả lời các câu hỏi và bài tập sau :
Khu du lịch trong bài ở đâu ?
Ở ven biển	b. Ở vùng núi	c. Ở ngoại ơ thành phố
Mọi người hoảng sợ vì tin đồn gì?
Bãi tắm cĩ cá mập.	b. Bãi tắm cĩ cá sấu.
c. Bãi tắm vừa cĩ cá mập vừa cĩ cá sấu.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong đoạn văn sau:
	Ngày xưa kiến Vàng và kiến Đen là đôi bạn thân Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn cùng làm việc và vui chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: 
Cây cối ngả nghiêng vì trời mưa to.
..
Lớp chúng em học rất ngoan .
 5. Điền tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
	- Dữ như ..	- Khỏe như 
	- Nhát như 	- Nhanh như 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ – GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (15 phút): Bài “Chim rừng Tây Nguyên” ( Tựa bài và từ “Nơi đây .xanh thắm” sách Tiếng Việt lớp 2/tập 2, trang 34). 
 2. Tập làm văn (30 phút):
	 Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về con vật mà em thích.
 	Gợi ý:
	1/ Đó là con gì ? Ai nuôi nó ?
2/ Hình dáng, màu lông nó thế nào? 
	3/ Hoạt động của nó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
 	4/ Nó có ích lợi gì ?
 	5/ Tình cảm của em với nó ra sao ?
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt 2
1.Chính tả : 5 đ
Sai 1 lỗi trừ 0,5đ (sai phụ âm đầu, vần , thanh, hoặc không viết hoa đúng quy định).
Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, bài trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm.
 2. Tập làm văn : 5 đ
	a) YÊU CẦU :
- Viết đúng một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về loài chim hoặc loài thú. 
Nội dung : Viết đúng trọng tâm theo yêu cầu đề bài : nói về loài chim hoặc loài thú. (có những nét riêng biệt, đặc trưng của từng loài, nêu được ích lợi, biểu lộ tình cảm yêu qúy).
Hình thức : Sử dụng từ ngữ phù hợp, diễn đạt mạch lạc, thành câu, viết đúng chính tả. Biết sử dụng dấu câu hợp lí. Bài làm sạch đẹp, rõ ràng.
	b) BIỂU ĐIỂM :
- Bài viết thực hiện đầy đủ, đúng, hay yêu cầu về nội dung, hình thức được 5 điểm.
-	 Các sai sót về ý ( không rõ ý ) hoặc diễn đạt ( dùng từ không phù hợp) : Trừ 0,5 điểm/ trường hợp.
-	 Các ý rời rạc, không thể hiện được nội dung : Trừ 1điểm cho cả đoạn.
	Các câu hỏi chỉ là gợi ý, giáo viên không qúa cứng nhắc yêu cầu học sinh phải viết đúng theo gợi ý, tùy mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, căn cứ vào gợi ý trừ điểm ớ trên để cân nhắc cho điểm chung toàn bài theo mức độ từ 4,5 – 4,0 - 3,5 - 3,0 – 2,5 – 2,0 -1,5 – 1,0 - 0,5 điểm
3. Đọc thầm: 5 đ
1. a (0,5 đ)	2. b (0,5 đ)	3. 1 đ Mỗi dấu điền đúng đạt 0,25đ 	
4. 1đ Mỗi câu đúng đạt 0,5đ 	5. 2 đ. Mỗi tên con vật điền đúng được 0,5 đ

File đính kèm:

  • docTiếng Việt 2 GK 2.doc
Đề thi liên quan