Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh
Thứ năm, ngày 20 tháng 03 năm 2014
Lớp: 2....
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII
Họ và tên: .........................................................................................
Năm học: 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI
Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài
Câu 1 .................
Câu 6 ................
Câu 2 ................
Câu 7 ..............
Câu 3 ................
Câu 8 ................
Câu 4 ................
Câu 9 ...............
Câu 5 ....................
Câu 10 .................
Đọc thành tiếng
 ........................................
Điểm bài làm
Điểm bài làm ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số à
Câu 1 .................
Câu 6 ................
Câu 2 .................
Câu 7 ................
Câu 3 .................
Câu 8 ................
Câu 4 .................
Câu 9 ................
Câu 5 .................
Câu 10 ................
Đọc thành tiếng
........................................
Điểm chấm lại
 Điểm chấm lại ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số à
Nhận xét của người chấm bài
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của người chấm lại
..................................................................
..................................................................
...............................................................................................
I. KIỂM TRA ĐỌC
 Đọc thầm và làm bài tập
Tôm Càng và Cá Con
1. Một hôm, Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông thì thấy một con vật lạ bơi đến. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc ống ánh.
Thấy Tôm Càng ngó mình trân trân, con vật nói:
- Chào bạn. Tôi là Cá Con.
- Chào Cá Con. Bạn cũng ở sông này sao?
- Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. Có loài cá ở sông ngòi, có loài ở hồ ao, có loài ở biển cả.
2. Thấy đuôi cá con lượn nhẹ nhàng, Tôm Càng nắc nỏm khen. Cá Con khoe:
Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Bạn xem này!
Nói rồi, Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
3. Cá Con sắp vọt lên thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá. Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi.
4. Tôm Càng xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Cá Con cười:
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi phủ một lớp vẩy. Đó là bộ áo giáp bảo vệ nên tôi có va vào đá cũng không đau.
Cá Con biết tài búng càng của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. Cả hai từ đấy kết bạn cùng nhau./.
(Hoàng Lan dịch) 
Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý sau đây:
Câu 1. Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
	 a. Con vật thân vẹt, trên đầu có 2 mắt tròn xoe.
	 b. Toàn thân con vật phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
	 c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2. Đuôi Cá Con có lợi ích gì?
 a. Là bộ áo giáp.
 b. Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
 c. Cả 2 ý trên đều sai.
Câu 3. Vẩy Cá Con có lợi gì? 
	 a. Là bộ áo giáp.
 b. Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
 c. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 4. Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
 a. Thông minh. 
 b. Biết giúp đỡ bạn. 
 c. Cả 2 ý trên đều đúng.
Câu 5. Câu “Cò đang lội ruộng bắt tép”. Viết theo mẫu câu nào?
	 a. Ai – là gì? 
	 b. Ai – làm gì? 
	 c. Ai – thế nào? 
Câu 6. Câu “Bông cúc héo lả đi vì thương xót”. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
	a. Là gì?
	b. Như thế nào?
	c. Vì sao?
Câu 7. Câu “Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi”. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? 
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH
KIỂM TRA ĐK GIỮA HỌC KÌ II
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP HAI 
NĂM HỌC 2013 - 2014
A - KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thầm trả lời câu hỏi (4điểm)
Câu/điểm
1 (0,5đ)
2 (0,5đ)
3 (0,5đ)
4 (0,5đ)
5 (0,5đ)
6 (0,5đ)
Ý đúng
c
b
a
c
b
c
Câu 7: Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi (1điểm)
2. Đọc thành tiếng (6điểm)
a. Đọc thành tiếng (5 điểm): 
- Đúng tiếng, từ 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ, sai từ 3-5 tiếng 2đ, sai từ 6-10 tiếng 1,5đ, sai từ 11-15 tiếng 1đ; sai từ 16-20 tiếng 0,5đ; sai trên 20 tiếng 0đ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng 1đ (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu); không ngắt nghỉ hơi đúng 3-4 dấu câu 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0đ. 
- Đạt tốc độ 1đ; đọc quá 1-2 phút: 0,5đ; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0đ
b. Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1đ. 
B. Đọc thành tiếng các bài tập đọc sau:
	Bài 1. Bác sĩ Sói SGK TV2 trang 41
- HS đọc đoạn 1 (Thấy Ngựa đang...về phía Ngựa) trả lời câu hỏi: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
- HS đọc tiếp đoạn 2 (Sói đến gần....giúp cho) trả lời câu hỏi: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
	Bài 2. Quả tim khỉ SGK TV2 trang 50
- HS đọc đoạn 1 (Một ngày nắng đẹp....Khỉ hái cho) trả lời câu hỏi: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- HS đọc tiếp đoạn 2 (Một hôm....của bạn) trả lời câu hỏi: Cá sấu định lừa Khỉ như thế nào?
	Bài 3. Sơn Tinh, Thủy Tinh SGK TV2 trang 61
- HS đọc đoạn 1 (Hùng Vương...nước thẳm) trả lời câu hỏi: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- HS đọc đoạn 2 (Hùng Vương...đón dâu về) trả lời câu hỏi: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
	Bài 4. Sông Hương SGK TV2 trang 72
- HS đọc đoạn từ (Sông Hương....trên mặt nước) trả lời câu hỏi: Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
- HS đọc tiếp đoạn từ (mỗi mùa hè tới....dát vàng) trả lời câu hỏi: Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông hương đổi màu như thế nào?
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH
KIỂM TRA ĐK GIỮA HỌC KÌ II
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
LỚP HAI – Năm học 2013 – 2014
	(ngày thi 19/03/2014)
1. Chính tả (nghe viết) 
 Bài viết: 
Cò và Cuốc
	Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi:
	- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
	Cò vui vẻ trả lời:
	- Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị?
2. Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Gợi ý:
 a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
	b. Mặt trời mùa hè như thế nào?
	c. Cây trái trong vườn như thế nào? 
	d. Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – GIỮA HKII
NĂM HỌC 2013 - 2014
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (nghe – viết) (5 điểm)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Viết sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, dấu câu, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5 điểm/1 lỗi.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, trình bày bẩn: trừ 0,25 điểm / toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm
a. Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
b. Viết câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả nhiều.
c. Chữ viết sạch đẹp, trình bày bài viết sạch sẽ rõ ràng.
 * Tùy theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3 ; 2,5; 2; 1,5 ; 1 ; 0,5.

File đính kèm:

  • docDE TIENG VIET 2GHKII.doc