Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Huyện ĐăkRLấp	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường TH Lê Hồng Phong	Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Họ và tên HS:.
Lớp: 3A.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2009 - 2010.
MÔN: TIẾNG VIỆT.
Thời gian làm bài: 90 phút.
ĐIỂM
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:.........
Viết: ..............
T.Bình: .............
Nhận xét của Giáo viên
A/ PHẦN I: ĐỌC
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 6 điểm)
II/ ĐỌC THẦM: (4 điểm)
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ lòng khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối, suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông.
VŨ DUY THÔNG
A. Dựa vào nội dung bài thơ, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Suối do đâu mà thành?
a. Do sông tạo thành	b. Do biển tạo thành. 
c. Do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành.
2. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào?
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời.
a. Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển.
b. Suối và sông là bạn của nhau.	 c . Suối, sông và biển là bạn của nhau.
3. Trong câu “Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây” sự vật nào được nhân hóa?	
a. Mây.	b. Mưa bụi.	c. Bụi.
4. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hóa?
a. Suối, sông.	b. Sông, biển. 	c. Suối, biển.
5. Trong khổ thơ 3, suối được nhân hóa bằng cách nào?
a. Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm của người
b. Nói với suối như nói với người. 	c. Bằng cả hai cách trên.
B/ PHẦN II: VIẾT
I/ CHÍNH TẢ:	 Bài: Khói chiều
II/ TẬP LÀM VĂN: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-8 câu) kể về một người lao động trí óc mà em yêu quý.
ĐÁP ÁN
A/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm.
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
- GV làm phiếu cho HS bốc thăm đọc một đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi đoạn đọc các bài tập đọc sau:
Ông tổ nghề thêu (trang 22)
Nhà bác học và bà cụ (trang 31)
Nhà ảo thuật (trang 40)
Đối đáp với vua (trang 49)
Tiếng đàn (trang 54)
Hội vật (trang 58)
Hội đua voi ở Tây Nguyên (trang 60)
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử (trang 65)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2,5 điểm (HS đọc sai 1 tiếng trừ 0,25 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu trừ 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 65 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. Đọc trên 1 - 2 phút trừ 0,5 điểm; Đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm trừ 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý, lúng túng, chưa rõ ràng trừ 0,5 điểm; trả lời sai trừ 1 điểm)
II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm)
Từ câu 1 đến câu 3, mỗi câu đúng ghi 1 điểm. Câu 4 – 5, mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
c
a
b
 a
b
B/ KIỂM TRA VIẾT: (thời gian: 60 phút) 10 điểm
I/ CHÍNH TẢ : (15 phút) 5 điểm
HS viết đúng (không sai lỗi chính tả nào), chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ , đúng 
hình thức thơ lục bát. GV ghi điểm tối đa là 5 điểm.
HS viết sai 1 lỗi về âm, vần, dấu thanh hoặc viết hoa không đúng quy định trừ 0.5 điểm.
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II/ TẬP LÀM VĂN: (45 phút) 5 điểm
Đảm bảo được các yêu cầu sau, ghi 5 điểm:
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
+ Nói được người đó là ai, làm nghề gì?
+ Người đó quan hệ như thế nào đối với em?
+ Hằng ngày người đó làm việc như thế nào?
+ Cảm nghĩ của em về người đó?
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, và chữ viết, có thể cho các mức điểm
: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua hoc ki II_Mon Tieng Viet 3_09-10.doc