Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hồ Văn Cường

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hồ Văn Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG: TH HỒ VĂN CƯỜNG
LỚP: BA 
HỌ TÊN: ..
..
KTĐK GIỮA HỌC KÌ II ( 2013 – 2014)
MƠN TIẾNG VIỆT- LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
Thời gian: 40 phút
 "--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
NHẬN XÉT .........................................................................................................................................................................................................................................................
THẨM ĐỊNH
 BÀI ĐỌC:	 Bàn tay người nghệ sĩ
 * Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã ưa sống giữa thiên nhiên với hoa lá, chim muơng. Cậu thích đi bộ khắp chốn để nghe chim hĩt. Khơng cĩ thầy dạy, cậu vẫn thích vẽ tranh. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con vật bằng đất sét trơng giống như thật. 
 ** Năm mười tám tuổi, Trương Bạch xin vào làm ở một cửa hàng làm đồ ngọc.* Anh làm việc cật lực, cố cơng luyện tay nghề và anh nhận ra cơng việc điêu khắc hợp với anh hơn. Anh say mê làm việc hết mình, khơng bao giờ chịu dừng lại khi thấy những chỗ cần gia cơng tinh tế chưa làm được như ý.** Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
 *** Một hơm, cĩ một khách hàng đến ngắm hàng do Trương Bạch làm. Ơng ta khen nức nở. Hơm sau ơng ta mang đến một khối ngọc thạch nhờ anh tạc tượng Quan Âm. Trương Bạch vui sướng và tự nhủ : “ Mình sẽ cố gắng tạo nên một tác phẩm tuyệt mĩ!” 
 Pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tạc sống động đến lùng. *** Một pho tượng thần kì cĩ một khơng hai. 
	 (Theo bản dịch của Mai Ngọc Thanh)
I.ĐỌC THÀNH TIẾNG
1/ Giáo viên cho Hs đọc một trong ba đoạn theo kí hiệu *, **, *** (1phút ) bài Bàn tay người nghệ sĩ
2/ Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong bài cho học sinh trả lời. 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
 Điểm
1/ Đọc đúng tiếng, từ rành mạch, lưu lốt.
... / 3 đ
2/ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
... / 1 đ
3/ Tốc độ đọc.
... / 1 đ
4/ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên đặt ra.
/ 1 đ
CỘNG
. . / 6 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ : 3điểm
- Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5điểm
- Đọc sai từ 3 – 4 tiêng : 2,0điểm
- Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : 1,5 điểm
- Đọc sai từ 7 – 8 tiếng : 1,0 điểm
- Đọc sai từ 9 –10 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
2. Ngắt câu đúng ở các dấu câu và các cụm từ cĩ nghĩa : 1điểm 
- Khơng ngắt nghỉ từ 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm
- Khơng ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0,5 điểm
3.Tốc độ đọc : 1điểm
- Từ 1 phút 30 giây – 2 phút : 0,5 điểm
- Vượt 2 phút (đánh vần, nhầm) : 0 điểm
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giao viên nêu : 1điểm
  /4 đ II. ĐỌC THẦM ( 25 phút )
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
 Em đọc thầm cả bài Bàn tay người nghệ sĩ và trả lời các câu hỏi sau:
 ( Khoanh vào chữ đặt trước vào câu trả lời đúng nhất ở câu 1 và 2)
 ./ 0.5 đ 1. Năm mười tám tuổi, Trương Bạch nhận ra mình hợp với cơng việc gì ?
 	a. Vẽ tranh 	
	b. Điêu khắc
	 c. Nặn tượng
 ../ 0.5 đ 2.Chi tiết nào cho thấy Trương Bạch luơn dày cơng rèn luyện trong cơng việc?
 a. Khơng cĩ thầy dạy, cậu vẫn thích vẽ tranh
 b. Xin vào làm ở một cửa hàng làm đồ ngọc
 c. Khơng chịu dừng khi thấy chỗ cần gia cơng tinh tế 
.. / 0.5 đ 3. Qua bài đọc, em hãy cho biết nghệ sĩ muốn thành cơng cần phải cĩ những 
 phẩm chất gì? 
\ 
 Trả lời: 
B.BÀI TẬP:
 ../ 0.5 đ 4. (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu nào dưới đây sử dụng phép 
 nhân hĩa:
 a. Miệng bé cười chúm chím trơng thật đáng yêu.
 b. Những cậu rơ đực cường tráng mình dài mốc thếch.	
 c. Chúng tơi reo hị như những người chiến thắng.
 ../ 0.5 đ 5. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? trong câu sau: 
 Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con vật bằng đất sét trơng giống như thật. 
 ./ 0.5 đ 6. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
 Đến dự hội Lim mọi người được chơi đu quay kéo co đấu cờ người.
 ../ 0.5 đ 7. Viết 2 từ chỉ người hoạt động nghệ thuật mà em biết:
 ..
./ 0.5 đ 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
 Năm mười tám tuổi, Trương Bạch xin vào làm ở một cửa hàng làm đồ ngọc.
 ..
TRƯỜNG: TIỂU HỌC HỒ VĂN CƯỜNG
LỚP: BA 
HỌ TÊN: .
..
KTĐK GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
MƠN TIẾNG VIỆT- LỚP 3
KIỂM TRA VIẾT
Thời gian: 40 phút
 " 	
ĐIỂM
NHẬN XÉT
............................................................................................................................................................................................................................................................
THẨM ĐỊNH
 /5đ I. CHÍNH TẢ: ( 15 phút) 
 Bài Hội đua voi ở Tây Nguyên, sách Tiếng Việt lớp 3/ tập 2, trang 60
 (Viết tựa bài và đoạn từ“Chiêng khua.. giỏi nhất” )
	.	
Hướng dẫn chấm chính tả
- Sai hai lỗi trừ 1 điểm.
 - Bài khơng mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) ; chữ viết rõ .ràng sạch sẽ được 5 điểm..
 - Chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và trình bày khơng sạch sẽ trừ 1 điểm.
HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 /5đ II. TẬP LÀM VĂN : ( 25 phút )
Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một ngày hội mà em biết. 
 Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3/4
KTĐK GIỮA HKII - Năm học 2013 - 2014
I. PHẦN ĐỌC THẦM (4 điểm)
BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: 0,5 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 2: 0,5 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 3: 0,5 điểm
Tùy theo câu trả lời của HS, GV thấy phù hợp với nội dung thì tính điểm. 
BÀI TẬP
Câu 4: 0,5 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 5: 0,5 điểm
Gạch đúng dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?
Câu 6: 0,5 điểm
Điền 2 dấu phẩy đúng chỗ,
Câu 7: 0,5 điểm
Hs viết đúng 2 từ.
Hs viết đúng 1 từ khơng được điểm 
Câu 8: 0,5 điểm
Đặt đúng câu hỏi .
Khơng viết hoa đầu câu và thiếu dấu chấm hỏi (?) cuối câu khơng được điểm.
1/ b. Điêu khắc.
2/ c. Khơng chịu dừng khi thấy chỗ cần gia cơng tinh tế.
3/ VD: Người nghệ sĩ muốn thành cơng phải kiên nhẫn, dày cơng rèn luyện, 
(hoặc: Chăm chỉ, siêng năng, tinh tế, sáng tạo,.)
4/ b.Những cậu rơ đực cường tráng mình dài mốc thếch.
5/ Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con vật bằng đất sét trơng giống như thật. 
6/ Đến dự hội Lim, mọi người được chơi đu quay, kéo co, đấu cờ người.
7/ Viết đúng 2 từ chỉ người hoạt động nghệ thuật 
8/ Năm mười tám tuổi, Trương Bạch xin vào làm ở đâu?
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
A.YÊU CẦU:
 1. Thể loại: Học sinh viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 10 câu).
2. Nội dung: Học sinh biết kể về một ngày hội.
3.Hình thức: Chữ viết rõ ràng, dễ đọc và đúng chính tả.
Bài làm cẩn thận, sạch sẽ, khơng bơi xĩa tùy tiện.
B.BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 4,5 - 5 : Thực hiện tốt các yêu cầu( thể loại, nội dung, hình thức). Lời kể diễn đạt gãy gọn, mạch lạc. Lỗi chung khơng đáng kể.
 - Điểm 3,5 - 4 : Thực hiện đúng các yêu cầu nhưng lời kể cịn khuơn sáo, liên kết câu chưa chặt chẽ.
- Điểm 2,5 - 3 : Các yêu cầu thực hiện ở mức trung bình, nội dung cịn đơn điệu, chỉ kể được một số ý ở mức độ chung chung.
 - Điểm 1,5 - 2 : Các yêu cầu chưa được thực hiện đầy đủ. Câu rời rạc hoặc chỉ mới viết 1 – 2 câu, hình thức trình bày chưa đúng.
 - Điểm 0,5 - 1 : Khơng viết được hoặc viết khơng trịn câu, khơng đủ ý diễn đạt.
(GV soạn đề: Hồng Oanh)

File đính kèm:

  • docDE DAP AN TIENG VIET3 GK2.doc