Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường. . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Tiếng Việt - khối 4 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 60 phút Điểm: Đọc thành tiếng: . . . . . . Đọc thầm: . . . . . . . . . . . Viết: . . . . . . . . . . . . . . . Nhận xét của giáo viên GV coi KT: . . . . . . . . . . . GV chấm KT: . . . . . . . . . I. Kiểm tra đọc (10 đ) Đọc thầm(5 đ) Học sinh đọc thầm bài: “Hoa học trò” SGK TV4 tập 2 trang 43 và khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng: Câu 1. Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng của hoa phượng. Nhân hóa. So sánh. Liệt kê. Câu 2. Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” vì. Hoa phượng rất gần gủi với học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường. Phượng nở hoa vào mùa hè, mùa thi của học trò. Tất cả ý trên. Câu 3. Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò có cảm giác gì. Vừa buồn, vừa vui. Buồn. Vui. Câu 4. Hoa phượng nở như thế nào? Nở nhanh đến bất ngờ. Nở rất chậm. Nở từ từ. Câu 5. Phượng ra lá vào mùa nào? Mùa đông. Mùa thu. Mùa xuân. Câu 6. Khi đọc bài hoa học trò em có cảm nhận gì? Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất tuổi học trỏ. Gần gủi với học trò. Thân thiết với học trò. Tất cả các ý trên. Câu 7. Tìm gạch chân bộ phận cho câu trả lời “Là gì”? Hồ Chí Minh là một nhà lãnh tụ thiên tài. Câu 8. Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm” II/ CHÍNH TẢ. GV đọc cho học sinh viết bài “Thắng biển” sách TV4 tập 2 trang 76. Đoạn từ đầu đến . . . quyết tâm chống giữ. III/ TẬP LÀM VĂN. Tả một đồ vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 4 Từ câu 1 đến câu 6 mỗi ý đúng 0,5 điểm. Câu 1 ý b. Câu 4 ý a. Câu 2 ý d. Câu 5 ý c. Câu 3 ý a Câu 6 ý d. Câu 7. . . . Là một nhà lãnh tụ thiên tài (1 điểm). Câu 8. Gan dạ, can đảm, anh hùng, anh dũng. . .(1 điểm) II. Kiểm tra viết.(10 điểm) 1/ Chính tả. (5 điểm) - Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm. - Viết sai 1 lỗi (âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm. Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ toàn bài trừ 1 điểm. 2/ Tập làm văn. (5 điểm) Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. Cho 5 điểm. Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4 – 3,5 –
File đính kèm:
- De Kiem tra giua ky IITieng Viet lop 4(1).doc