Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Công Linh

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Công Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 HẢI CHÁNH BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Lớp : 4......... MÔN: TIẾNG VIỆT-Thời gian: 40 phút
Họ và tên:............ Ngày kiểm tra:17/3/2011 –Ngày trả bài:21/3/2011
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A - Kiểm tra đọc 
I – Đọc thành tiếng (5điểm)
	Học sinh đọc đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học ở giữa kì II (giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1; ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu).
II – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút
CON VỊT XẤU XÍ
	 Sắp đến mùa đông, vợ chồng thiên nga cùng đứa con nhỏ xíu bay về phương Nam tránh rét. Vì đứa con quá nhỏ và yếu ớt nên chúng phải nghỉ lại dọc đường. May mắn, ở chỗ dừng chân, chúng gặp một cô vịt đang chuẩn bị cho đàn con xuống ổ. Hai vợ chồng liền nhờ cô chăm sóc giùm thiên nga con và hứa sang năm sẽ quay chở lại đón con.
	Thiên nga con ở lại cùng đàn vịt. Nó buồn lắm vì không có bạn. Vịt mẹ vì bận bịu suốt ngày vì phải kiếm ăn, chăn dắt cả thiên nga con lẫn mười đứa con vừa rời ổ. Còn đàn vịt con thì tìm cách chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Đối với chúng, thiên nga là một con vịt vô tích sự và vô cùng xấu xí: cái cổ thì dài ngoẵng, thân hình gầy guộc, lại rất vụn về
	Một năm sau, thiên nga bố mẹ trở lại tìm gặp vịt mẹ. Cả hai vô cùng sung sướng khi thấy thiên nga con giờ đã cứng cáp, lớn khôn. Thiên nga con gặp lại bố mẹ cũng vô cùng mừng rỡ. Nó quên đi những ngày tháng cô đơn, buồn tẻ trước đây, quên cả cách cư xử chẳng lấy gì làm thân thiện của đàn vịt con. Nó chạy đến cảm ơn vịt mẹ, và bịn rịn chia tay với các bạn vịt con để kịp theo bố mẹ lên đường, bay tớn những chân trời xa
	Mãi đến lúc này, đàn vịt con mới biết con vịt xấu xí mà chúng thường chê bai, dè bỉu chính là thiên nga, là loại chim đẹp nhất trong vương quốc của loài có cánh, đi bằng hai chân. Chúng rất xấu hổ và ân hận vì đã đối xử không phải với thiên nga.
	Theo An-đec-xen
Khoanh tròn vào câu em chọn đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Vì sao vợ chồng thiên nga lại để con cho cô vịt chăm sóc?
A . Vì để tránh rét.
B . Vì thiên nga con còn nhỏ yếu ớt.
C . Vì thiên nga con muống ở lại với đàn vịt con.
D . Vì vịt mẹ có cách chăm sóc đàn con rất tốt.
Câu 2: Vì sao đàn vịt con luôn kiếm cách chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi thiên nga con?
A . Vì thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc của những loài chim.	
B . Vì thiên nga rất lẽ phép luôn nghe lời vịt mẹ.
C . Vì thiên nga được vịt mẹ luôn cưng chìu.
D . Vì chúng cho rằng thiên nga là một con vịt vô tích sự và vô cùng xấu xí.
Câu 3: Qua câu chuyện con vịt xấu xí, tác giả muốn khuyên các em điều gì?
A . Phải biết thương yêu thiên nga vì chúng là loài chim đẹp nhất trong vương quốc của những loài chim. B . Phải biết không nên lấy cái đẹp hoặc cái xấu mà để đánh giá người khác.
C . Phải biết yêu thương, giúp đỡ mọi người. Không nên bắt nạt hắt hủi người khác.
D . Phải biết đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu. 
Câu 4: Tìm chủ ngữ trong câu “Thiên nga con ở lại cùng đàn vịt”?
A . Thiên nga. 
B . Thiên nga con. 
C . Đàn vịt.
D . Ở lại cùng đàn vịt. 
Câu 5: Tìm vị ngữ trong câu “Một năm sau, thiên nga bố mẹ trở lại tìm gặp vịt mẹ”?
A . Thiên nga bố mẹ trở lại tìm gặp vịt mẹ. 
B . Một năm sau.
C . Trở lại gặp vịt mẹ. 	
D . Vịt mẹ. 
Câu 6: Câu “Thiên nga con là con vịt xấu xí” thuộc kiểu câu gì?
A . Câu kể Ai làm gì?	B . Câu kể Ai thế nào?
C . Câu kể ai là gì?	D . Câu kể.
Câu 7: Đặt 1 câu kể kiểu “ Ai làm gì?”.
..................................................................................................................................................
Câu 8: Nêu nghĩa câu thành ngữ sau: “Vào sinh ra tử”?
..
B- KIỂM TRA VIẾT
I- Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
Con sẻ (sách Tiếng Việt 4 tập 2 trang 90-91)
Viết đoạn từ “tôi đi dọc lối vào vườn..há rộng đầy răng của con chó”.
II- Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút.
 Tả một cây bóng mát hoặc cây hao mà em thích.
ĐÁP ÁN
A - KIỂM TRA ĐỌC
I- Đọc thành tiếng:(5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (1 điểm); giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1điểm); tốc độ đọc đạt 85 tiếng/1phút (1 điểm); trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm).
II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1: B (0,5 điểm); Câu 2: D (0,5 điểm); Câu 3: C (0,5 điểm);	Câu 4: B (0,5điểm).
Câu 5: C (0,5 điểm); Câu 6: C (0,5 điểm); Câu 7: Tuỳ theo mức đô đặt câu của học sinh đúng đạt (1 điểm); Câu 8: xông pha nơi nguy hiểm, trải qua nhiều trận mạc, kề bên cái chết (1 điểm)	
B - KIỂM TRA VIẾT:
I- Chính tả: (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
	Viết được bài văn tả một cây bóng mát hoặc cây hoa mà em thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 12 câu.
	Viết câu đúng ngữ pháp trình bày bài viết sạch.
******************************************
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 HẢI CHÁNH BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Lớp : 4......... MÔN: TOÁN-Thời gian: 40 phút
Họ và tên:............ Ngày kiểm tra:17/3/2011 –Ngày trả bài:21/3/2011
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Các phân số : được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A . .	B . .
C . .	D . .
b) Phân số bé hơn 1 là phân số nào?
A . 	B . 	C . 	D . 	 
c) Phân số chỉ phần tô đen của hình dười đây là phân số nào:
A . 	B . 	C . 	D . 
d) Trong các số 345, 2960, 341, 5276. Số nào chia hết cho 2 và 5?
A . 345 	B . 2960 	C . 341	D . 5276
e) Tổng của hai số là 18 hiệu của hai số là 2. Số lớn số bé là:
A . 8 và 10	B . 16 và 20
C . 20 và 16	D . 10 và 8
 	g) Một lớp có 35 học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Vậy số học sinh được xềp loại khá là:
A . 135 học sinh	B . 21 học sinh
C . 14 học sinh	D . 7 học sinh
Câu 2: Tính 
a) 	;	b) 
Câu 3: Đặt tính rồi tính:
a) 4369 x 208	;	b) 10625 : 25
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN 4
Câu 1: Khoanh đúng mỗi câu 1 điểm:
a) D; b) A;c) C ; d) B; e) D; g) B.
Câu 2: (1 điểm) a) hoặc ; b) mỗi câu 0,5 điểm
Câu 4: ( 1 điểm) làm đúng mỗi bài 0,5 điểm.
 a) a) 908752	;	b) 425
Câu 5: (2 điểm) tìm đúng chiều rộng 0,5 điểm; chu vi 0.5 điểm; diện tích 0,5 điểm; đáp số 0,5 điểm.
 	Chiều rộng của mảnh vườn là:
	36 x = 9 (m)
	Chu vi mảnh vườn là:
	(36 + 9) x 2 = 90 (m)
	Diện tích của mảnh vườn là:
	36 x 9 = 324 (m2)
	Đáp số: 324 m2
MÔN KHOA HỌC
Thời gian làm bài 40 phút
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Câu 1: Để phòng tránh bệnh thiếu chất dinh dưỡng cần:
A Ăn nhiều thịt, cá.
B Ăn nhiều rau, quả.
C Ăn nhiều rau xanh.
D Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
A Trong suốt.
B Có hình dạng nhất định.
C Không mùi.
D Chảy từ cao xuống.
Câu 3: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của :
A Những người làm ở nhà máy nước.
B Các bác sĩ.
C Những người lớn.
D Tất cả mọi người.
Câu 4: Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là:
A Bay hơi và ngưng tụ.
B Bay hơi và đông đặc.
C Nóng chảy và đông đặc.
D Nóng chảy và bay hơi.
Câu 5: Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
A Khí ô-xi và khí ni-tơ.
B Khí ô-xi và ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
C Khí ô-xi, khí ni-tơ và các-bo-níc.
D Khí ô-xi và cac-bô-níc.
Câu 6: Úp một cóc “rỗng” xuống nước, sau đó nghiêng cốc em thấy có bọt nổi lên. Kết quả này cho ta biết điều gì?
A Bọt có sẵn trong nước bị cốc đẩy lên.
B Nước đã bay hơi mạnh khi úp cốc vào.
C Trong cốc ban đầu có không khí.
D Trong nước có chứa rất nhiều khí.
PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm?
Câu 2: Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người?
ĐÁP ÁN
Phần I TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) trả lời đúng mỗi câu 1 điểm
Câu 1: D; Câu 2: B; Câu 3: D; Câu 4: A; Câu 5: B; Câu 6: C
Phần II TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm)
Xả rác phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt,
Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy không qua sử lí, xẻ thẳng vào sông hồ,
Khói, bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,.. làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa.
Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu,làm ô nhiễn nước biển.
Câu 2: (2 điểm)Thành phần chính của không khí gồm hai thành phần chính đó là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. Khí ô-xi là thành phấn quan trọng nhất đối với đời sống con người cần cho con người hô hấp.
MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 40 phút
PHẦN I TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Thời nhà Lý kinh đô nước ta đặt tại:
A Hoa Lư.	B Thăng Long.
C Hà Nội.	D Cổ Loa.
	b) Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì?
A Có thần Kim Qui.	B Xây dựng thành Cổ Loa.
C Sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng.	D Biết kỹ thuật rèn sắt.
Câu 2: Hãy nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
A
B
a) Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938).
1.Trần Quốc Tuấn.
b) Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
2.Lý Thường Kiệt. 
c) Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
3.Ngô Quyền. 
d) Chống quân xâm lược Mông Nguyên.
4.Đinh Bộ Lĩnh.
Câu 3: Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Trung du Bắc Bộ là một vùng:
A Có thế mạnh về đánh cá.	B Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
C Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.	D Có thế mạnh về trống lúa.
	b) Một số dân tộc ở Tây Nguyên là:
A Thái, Mông, Dao.	B Ba-na, Ê-đê, Gia-rai.
C Kinh.	D Tày, Nùng.
	c) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
A Người Thái.	B Người Tày.
C Người Kinh	D Người Mông.
PHẦN II TỰ LUẬN
 Câu 1: Theo em, vì sao nhà Trần được gọi là “triều đại đắp đê”?
 Câu 2: Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta.
ĐÁP ÁN
Phần I trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm) khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm.
a) B;	b) B
Câu 2: (2 điểm) nối đúng 1 ý 0,5 điểm
A
B
a) Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938).
1.Trần Quốc Tuấn.
b) Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
2.Lý Thường Kiệt. 
c) Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
3.Ngô Quyền. 
d) Chống quân xâm lược Mông Nguyên.
4.Đinh Bộ Lĩnh.
Câu 3; (3 điểm) khoanh đúng mỗi câu 1 điểm.
a) B; 	b) B	c) C
PHẦN II TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm)
- Nhà Trần đặt ra chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
- Nhà Trần quy động nhân dân cả nước vào việc sửa đê, đắp đê và bảo vệ đê.
- Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
Câu 2: (2 điểm)
- Hà Nội là thủ đô, là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.
- Hà Nội có nhiều viện nghiên cứa, trường đại học, thư viện hàng đầu nước ta.
- Hà Nội có nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện,
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDe thi giua hoc ky 2 nam hoc 20102011.doc