Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 5 (Kèm đáp án)

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 5 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Họ và tên Năm học: 20 – 20..
Lớp :5A. Thời gian: 40 Phút
 Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
ĐỀ RA
A.KIỂM TRA ĐỌC
I.Đọc thành tiếng
GV kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi thuộc nội dung bài đọc đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập của tuần 18
II. Làm bài tập
 Dựa vào nội dung bài đọc “ LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê ĐÊ” đã học, chọn ý đúng cho các câu trả lời dưới đây:
Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
a. Để bảo vệ cuộc sống bình yên trật tự.
b. Để cho cuộc sống thêm phong phú,sinh động
c. Để cho cuộc sống thêm vui vẻ,sung sướng.
2. Điền vào chỗ chống tên 4 loại tội được nêu trong luật tục xưa của người Ê Đê?
3.Nói cụm từ chỉ mức độ tội ở bên trái với mức xử phạt tội ở bên phải cho đúng với luật tục của người Ê – Đê?
a. Chuyện quá sức con người. 1. Phạt tiền một song.
b. chuyện nhỏ. 2. phạt tiền một co.
c. Chuyện lớn. 3. Người phạm tội phải chết.
4. Văn bản trên thuộc chủ đề nào?
a. Người công dân.
b. Nhớ nguồn
c. Vì cuộc sống thanh bình.
5. Viết vào chỗ trống tên luật của nước ta mà em biết.
a. 
b. 
c. 
6. Chọn cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống trong câu “ mẹ chăm lo cho em, em thương mẹ.”
a. Càng - càng.
b. Bao nhiêu – bấy nhiêu.
c. Nào - ấy.
7. Câu “ Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể” là:
a. Câu đơn.
b. Câu ghép.
c. Câu hỏi.
8. Nối một dòng bên trái với một dòng bên phải tương ứng để có thông tin đúng:
 Câu ghép thể hiện quan hệ Các cặp quan hệ từ
a. Tăng tiến 1.nếu thì; hễ ..thì ; hễ mà.
b. Giả thiết – kết quả 2. không những .mà con ; chẳng những ..mà còn;.
c. Tương phản 3. tuy nhưng ; mặc dù nhưng;.
9. Điiền các quan hệ từ thích hợp để nối các vế của các câu ghép trong đoạn sau:
 Sen này mọc thấp nè tè..hoa của nó rất cao ..hoa có cánh nhỏnó có muid hương rất đặc biệt. Ông rất quý laoif hoa sen này,nó còn là một vị thuốc nữa.
10. Hai câu “ Nguyễ Du là đại thi hào của dân tộc ta, ông đã sáng tác ra chuyện Kiều” được liên kết với nhau bằng cách nào?
 a. Dũng từ ngữ thế nào?
 b. Lặp lại từ ngữ.
 c.Dùng từ ngữ nối.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả:( Nghe – viết) TÁC GIẢ BÀI QUỐC TẾ CA
 ( Trang 81 – SGK Tiếng Việt lớp 5 – TẬP II)
Viết đoạn : từ “ Tháng 3 – 1871 .hỡi ai cực khổ bần hàn!” 
II. Tập làm văn
Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
 ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5(20 20.)
A.Bài kiểm tra đọc: 10đ
 I . Đọc thành tiếng : 5 đ	
 GV đánh giá cho điểm tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi thuộc nội dung bài đọc của từng học sinh.
II. Làm bài tập: 5 đ
Câu 1 : 0.5 đ Ý. a
Câu 2 : 0.5 đ - Tội không hỏi cha mẹ.
Tội ăn cắp 
Tội giúp kẻ có tội.
Tội đẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
Câu 3: 0.5 đ 
 a – 3 ; b – 1 ; c - 2
Câu 4: 0.5 đ Ý .c
Câu 5: 0.5 đ Chẳng hạn : a.Luật bảo vệ môi trường
 b. Luật giáo dục
 c. Luật giao thông đường bộ.
Câu 6: 0.5 đ Ý .b
Câu 7: 0.5 đ Ý .b
Câu 8: 0.5 đ a – 2; b – 1 ; c – 3 
Câu 9: Thứ tự các từ cần điền là: Nhưng, mặc dù, nhưng.vì,
Câu 10 : Ý – a
B. Bài kiểm tra viết 10 điểm
I. Chính tả: 5 đ
 - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả ( 5 đ)
- Cứ sai hai lỗi trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh không viết hoa theo quy định trừ 0.5 đ ( Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm)
II. Tâp làm văn 5 đ
 Viết được một bài văn tả đồ vật theo yêu cầu của đề ra, có đủ 3 phần, mở bài, thân bài, kết bài, viết câu đúng ngữ pháp, sắp xếp ý chặt chẽ, không mắc lỗi chính tả, bài viết sạch sẽ (5 đ)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và trình bày bài viết giáo viên đánh giá cho điểm thích hợp.

File đính kèm:

  • docDe thi dap an TV L5 giua ki II.doc