Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lê Văn Tám 
Lớp: 4a
Họ tên:
Ngày: .. /03/2014
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC : 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
BÀI ĐỌC
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo 
ĐỌC THẦM : ( 20 Phút)
Đọc thầm bài “VỜI VỢI BA VÌ ” và khoanh tròn vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau :
A. Đọc thầm:
VỜI VỢI BA VÌ
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với nhưng Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua,  nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu,  xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn,  Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca – nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
Theo Võ Văn Trực
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
a.Mùa thu
b.Mùa xuân
 c.Mùa hè
 d.Mùa đông
Câu 2: Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì?
a.Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
b.Mướt mát rừng keo, xanh bát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung.
c.Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
d.Xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
Câu 3: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo”?
a.trong vắt
b.trong sạch
c.trong sáng
Câu 4: Bài văn có mấy danh từ riêng?
a.Chín danh từ riêng (đó là: ....)
b.Mười hai danh từ riêng (đó là:..)
c.Mười một danh từ riêng (đó là)
d.Mười danh từ riêng (đó là:)
Câu 5: Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.” là những từ ngữ nào?
a.như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
b.khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
c.mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
Câu 6: Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là những từ ngữ nào?
a.Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
b.vẻ đẹp của Ba Vì 
c.vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
d.Từ Tam Đảo 
Câu 7: Trong đoạn văn thứ nhất (“Từ Tam Đảo  chân trời rực rỡ.”) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh ?
 a. Một hình ảnh (là:	)
 b. Hai hình ảnh (là:	)
 c. Ba hình ảnh (là:	)
Câu 8: Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
 a. Một kiểu câu (là:	)
 b. Hai kiểu câu (là:	)
 c. Ba kiểu câu (là:)
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
KHỐI: 4 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT ( đọc )
Học sinh bốc thăm chọn đọc 1 bài trong các bài sau và trả lời 1 câu hỏi liên quan đế bài đọc đó. 
- Sầu riêng trang 34
- Chợ tết trang 38
- Hoa học trò trang 43
- Đoàn thuyền đánh cá trang 59
- Thắng biển trang 76 
- Dù sao trái đất vân quay trang 85 
Trường Tiểu học Lê Văn Tám 
Lớp: 4a
Họ tên:
Ngày: 1.. /03/2014
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC : 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 - BÀI VIẾT 
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo 
I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm )
 	Bài viết: Thắng biển ( Từ đầu đến quyết tâm chống giữ)
II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một cây mà em thích ( cây ăn quả, cây bóng mát)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1. Đọc hiểu: 5 điểm 
Câu hỏi
Đáp án đúng
1 ( 0,5 đ)
B
2 ( 0,5 đ)
A
3 ( 0,5 đ)
A
4 ( 1 đ)
D ( Tam Đảo, Ba Vì, Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua, đảo Hồ, đảo Sếu, đồi Măng, đồi Hòn, Xú Đoài)
5 ( 0,5 đ)
B
6 ( 0,5 đ)
B
7 (1đ)
C Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. 
Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. 
Những đám mây .tựa như nhà ảo thuật có phép chân trời rực rỡ.
8 ( 0,5 đ)
B ( Ai là gì? Ai thế nào? )
2. Đọc tiếng: ( 5 điểm )
 (Bài kiểm tra đọc của HS chia ra làm 2 phần: phần đọc và phần trả lời câu hỏi của GV đặt ra. Trong đó phần đọc đạt điểm tối đa 4 điểm, phần trả lời câu hỏi đạt điểm tối đa 1 điểm.)
Cụ thể: 
-HS đoc bài trôi chảy,ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, giọng đọc có sự biểu cảm, phân biệt rõ giọng của các nhân vật trong bài (với những bài có đối thoại của các nhân vật ) và tốc độ đọc đạt trên 120 tiếng/ 1 phút. Ghi 4 điểm
 	-HS đoc bài trôi chảy,ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu,giọng đọc bước đầu có biểu cảm, tóc độ đọc đạt 120 tiếng/ 1 phút. Ghi 3 điểm. 
 	 -HS đọc bài ngắt nghỉ chưa đúng dấu câu, tốc độ đọc đạt dưới 120 tiếng/ 1 phút. Ghi 2 điểm 
 	-HS đọc bài chậm, đôi chỗ còn phải dừng lại đánh vần. Ghi 1 điểm. 
-Trả lời đúng câu hỏi GV đặt ra được ghi 1 điểm. (với HS yếu câu trả lời có ý đúng GV ghi 0,5 điểm)
3. Chính tả : (5 điểm)
Bài viêt rõ ràng, sạch đẹp, đúng quy tắc chính tả : 5 điểm 
* Chữ viết xấu, trình bày bài không sạch đẹp trừ toàn bài 1 điểm. 
-Mỗi lỗi sai về âm, vần, thanh trừ 0,5 điểm. 
-Những lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm. 
4. Tập làm văn ( 5 điểm)
*Yêu cầu chung : 
1.Phần mở đầu
- Giới thiệu về loại cây định tả. 
2.Phần chính. 
Miêu tả được dáng vẻ bên ngoài của loài cây; 
Miêu tả chi tiết một vài bộ phận tiêu biểu của cây.
Nêu được những ích lợi mà cây đó đem lại cho em, gia đình em hay xã hội. 
3. Kết bài.
Nêu được tình cảm của bản thân với cây cối hay những điều nhận xét về cây .
* Cụ thể
 - Bài văn ghi 5 điểm cần đạt các yếu tố sau:
Bài văn trình bày sạch đẹp, 
Sử dụng từ ngữ đặt câu hợp lí, câu văn đúng ngữ pháp thể hiện được nét đẹp của cây. 
Biết sử dụng các biện pháp tu từ giúp bai văn giàu hình ảnh hơn. 
Nội dung bài văn tả đáp ứng được phần yêu cầu chung.
- T ùy vào nội dung bài văn của HS, giáo viên vận đung phần yêu cầu chung để ghi điểm cho hợp lí các biểu điểm còn lại : 4, 5; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1. 

File đính kèm:

  • docde KT GIUA KI II.doc