Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II - KHỐI NĂM I. PHẦN ĐỌC 1/ Đọc thành tiếng: Cho học sinh bóc thăm một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27. Yêu cầu học sinh đọc một đoạn trong bài học sinh bóc thăm được và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi (5 điểm) 2/ Đọc - hiểu, luyện từ và câu: a). ĐỌC THẦM: Thuyền chúng tôi xuôi theo dòng nước về hướng Nam Căn. Đó là xứ tiền rừng bạc biển. Tôi đang ở trong mui thuyền bỗng có tiếng gọi: Mau ra coi, An ơi! Gần tới sân chim rồi. Tôi vội ra khoang trước nhìn. Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt. Mỗi lúc tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng. Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá. Cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh như tượng những ngời vũ nữ bằng đồng đen đang vươn tay múa. Chim già đãy, đầu hói như những ông thầy tu mặc áo xám, trầm tư rụt cổ nhìn xuống chân. Nhiều con chim rất lạ to như con ngỗng, đậu đến quằn nhánh cây. Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Xa xa, thấp thoáng có người quảy giỏ, cầm sào trúc để bắt chim, coi bộ dễ hơn bắt gà nhốt trong chuồng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông. Đoàn Giỏi B. DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG 1) Nên chọn tên nào cho bài văn ? * a) Rừng Phương Nam * b) Sân chim * c) Đất Phương Nam * d) Chim 2) Tác giả cảm nhận Sân chim bằng những giác quan nào ? * a) Thính giác (nghe) * b) Thị giác (nhìn) * c) Thính giác và thị giác * d) Thính giác và khứu giác (ngửi) 3) “Tiền rừng bạc biển nghĩa là” ? * a) Nơi có nhiều tiền * b) Tiền có được nhờ phá rừng lấy gỗ bán * c) Nơi có ít tiền * d) Nguồn thu nhập chính là nhờ vào rừng và biển 4) Chi tiết nào cho biết chim rất nhiều ? * a) Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được. * b) Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa. * c) Mỗi lúc tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng. * d) Cả 3 chi tiết trên. 5) Trong những câu sau câu nào có sử dụng biện pháp so sánh ? * a) Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. * b) Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được. * c) Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá. * d) Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt. 6) Trong câu “Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt.” chủ ngữ là: * a) Những đàn chim. * b) Những đàn chim đen. * c) Những luồng gió * d) Càng đến gần 7) Trong câu “Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng.” từ chúng được dùng để chỉ những sự vật nào ? * a) Những loài chim. * b) Chim cồng cộc * c) Chim già đãy * d) Con ngỗng 8) Chim cồng cộc được so sánh với: * a) Những ông thầy tu. * b) Tượng những người vũ nữ * c) Con ngỗng * d) Những rổ tiền đồng 9) Người dân nơi đây bắt chim bằng cách nào ? * a) Trèo lên cây để bắt chim. * b) Dùng sáo trúc để bắt chim. * c) Dùng súng để bắn chim * d) Thò tay bắt chim 10) Gạch một gạch cho chủ ngữ và gạch hai gạch cho vị ngữ trong câu sau: Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được. I. PHẦN VIẾT: 1/ Chính tả: Đọc cho học sinh viết đoạn 2 trong bài Tình quê hương SGK TV5 tập 2 trang 101.(5 điểm) 2/ Tập làm văn: Tả một đồ vật mà em yêu thích (5 điểm) * Đáp án cho phần đọc hiểu: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 b c d d a b a b b 10 Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được. ĐỀ KIỂM TRA TOÁN GIỮA HỌC KÌ II - KHỐI NĂM I.TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu1)Phát biểu nào sau đây đúng: A.Hình Thang là hình có 3 cạnh. B. Hình Thang là hình có 3 cạnh và 1 góc vuông. C. Hình Thang là hình có 1 cặp cạnh đối diện song song D.Hình Thang là hình có 5 cạnh. Câu 2)Tính diện tích hình thang biết: Độ dài hai đáy lần lượt là 14 dm và 6 dm; chiều cao 7 dm A.50dm2 B.70 dm2 C.10dm2 D. 140dm2 Câu 3)Phát biểu nào sau đây đúng: A.Trong hình tròn đường kính gấp 3 lần bán kính. B.Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau. C.Muốn tính chu vi hình tròn ta lay bán kính nhân với 3,14 D.Tất cả các bán kính của một hình tròn không bằng nhau. Câu 4)Chu vi hình tròn có bán kính r = 4 là: A.25,12 cm B.12,56cm C.21,56cm D.52,12cm Câu 5)Diện tích hình tròn có đường kính d = 4 dm A.12,56 cm2 B.50,24cm2 C.24,50cm2 D.56,12cm2 Câu 6) Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là: A.6 B.7 C.8 D.12 Câu 7)Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,2 cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: A.31 cm3 B.20cm3 C.24,8cm3 D.124cm3 Câu 8)Điền số thích hợp: 8,5dm2 = ..cm2 A.8,05 B.850 C.8500 D.85 Câu 9)Phát biểu nào sau đây đúng: A.Hình trụ có hai mặt đáy hình tròn và một mặt xung quanh. B.Hình trụ có hai mặt đáy và một mặt xung quanh C.Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. D.Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tam giác bằng nhau và ba mặt xung quanh. Câu 10)Điền dấu (, =) vào ô trống: m30,4m3 91052 dm3910,52cm3 Câu 11)Thể tích hình lập phương cạnh 4 dm A.64dm3 B. 54dm3 C. 60dm3 D. 16dm3 Câu 12)Biểu đồ dưới đây cho ta biết kết quả điều tra sở thích màu của một số người. Tỉ số phần trăm của người thích màu trắng là: A.25% B. 50% C. 75% D. 12,5% II.TỰ LUẬN Câu 1)Chu vi đáy của một cái hộp hình lập phương là 72cm. Tính diện tích xung quanh của cái hộp đó? Câu 2)Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh B và cạnh AB là 16,8 cm. Biết rằng cạnh AB bằng cạnh BC.Tính diện tích tam giác đó? ĐÁP ÁN: I.TRẮC NGHIỆM (6đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B B A Â C D B C =,> A A II.TỰ LUẬN (4đ) Câu1) Cạnh hình lập phương là: 72 : 4 = 18 (cm) Diện tích xung quanh hình lập phương là: 18 x 18 x 4 = 1296(cm2) Đáp số: 1296 cm2 Câu 2) Độ dài cạnh BC là: 16,5 x = 28 (cm) Diện tích tam giác vuông là: (16,8 x 28) : 2 = 235,2 (cm2) Đáp số : 235,2 cm2
File đính kèm:
- DE KT GHK II LOP 5.doc