Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Đề 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học C Thạnh Mỹ Tây

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Đề 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học C Thạnh Mỹ Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: TH “C” THẠNH MỸ TÂY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: 2 MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2
Họ và tên:................................. NĂM HỌC : 2013 – 2014
 THỜI GIAN : 25 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
ÑEÀ
I / Đọc thành tiếng (6 điểm )
Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học 
II/ Phần kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm )
 * Đọc thầm và làm bài tập :
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 1.Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hôm, Chồn hỏi Gà Rừng :
- Cậu có bao nhiêu trí khôn ?
- Mình chỉ có một thôi.
-Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
 2. Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên : “ Có mà trốn đằng trời !” Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào hang.
 Gà Rừng thấy nguy quá, bảo Chồn :
 - Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi !
 - Chồn buồn bã :
 - Lúc này, trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.
 3. Đắn đo một lúc, Gà Rừng nghĩ ra một mẹo, ghé tai Chồn :
 - Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé !
 Mọi chuyện xảy ra đúng như Gà Rừng đoán. Người thợ săn lôi Gà Rừng ra, thấy cứng đờ, tưởng Gà Rừng đã chết. Ông ta quẳng nó xuống đám cỏ, rồi thọc gậy vào hang bắt Chồn. Thình lình Gà Rừng vùng chạy. Người thợ săn đuổi theo. Chỉ chờ thế, Chồn vọt ra.
 4. Hôm sau, đôi bạn gặp lại nhau. Chồn bảo Gà Rừng :
 - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
 Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 
Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
 a. Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phó.
 b. Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì.
 c. Chồn tỏ vẻ như không có chuyện gì sảy ra.
Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
a.Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn.
b.Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn.
c. Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
 a. Câu chuyện khuyên chớ kiêu căng .
 b. Câu chuyện khuyên chớ xem thường người khác.
 c. Câu chuyện khuyên chớ kiêu căng và xem thường người khác.
 Câu 4: Câu “ Gà Rừng thật thông minh” có cấu tạo theo mẫu nào ?
 a.Ai là gì?
 b. Ai làm gì?
 c .Ai thế nào?
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2
NĂM HỌC : 2013 – 2014
THỜI GIAN : 45 phút
ÑỀ: PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm ) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Cò và Cuốc’’ ( TV2 tập 2 trang 37 ) đoạn từ “ Cò đang lội ........... hở chị”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về mùa hè .
Theo gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
Mặt trời mùa như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2
 Năm học: 2013 - 2014
I. Kiểm tra đọc :
1/ Đọc thầm : ( 4 điểm ) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
 Câu 1: ý b Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra được kế gì
 Câu 2: ý c Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
 Câu 3: Ý b Câu chuyện khuyên chớ kiêu căng và xem thường người khác.
 Câu 4: ý c Ai thế nào?
2/Hướng dẫn cho điểm đọc thành tiếng ( 6 điểm )
 Đọc đúng tiếng ,đúng từ 5 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng :4,5điểm ;đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 4 điểm ;đọc sai từ 5 đến 6 tiếng :3,5 điểm ;đọc sai từ 7 đến 8 tiếng :3 điểm ;đọc sai từ 9 đến 10 tiếng : 2,5 điểm ;đọc sai trên 10 tiếng :2 điểm )
 Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (trả lời chưa đủ ý ,còn lúng túng 0,5 điểm 
II / KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
 1/ Chính tả: ( 5 điểm ) 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn 
( 5 điểm )
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm .
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
 2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( Từ 3 đến 5 câu ) theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm .
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý : về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5. 
Trường: TH “C” THẠNH MỸ TÂY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: 2 MÔN: TOÁN KHỐI 2
Họ và tên:................................. NĂM HỌC : 2013 – 2014
 THỜI GIAN : 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
ÑEÀ:
Bài 1:( 1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
10,12,..; ;.;..;..
21,24,;.;.;.;
Bài 2:( 1điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
a/. Khoảng thời gian ngắn nhất là : 
 A. 1 tuần lễ B. 1 ngày C. 1 giờ
b/. 2 giờ =  phút, 
 A. 60 B. 90 C. 120
Bài 3:( 1 điểm) Điền dấu >,<,= vào chỗ trống thích hợp
 4 x 6  4 x3 3 x105 x 10
 2 x 3 .3 x2 4 x 9  5 x 4
Bài 4( 2 điểm) Tính nhẩm
 8 : 4 = 3 : 3 = 3 x 6 = 50 : 5 =
 12 : 4 = 3 x 9= 5 x 2 = 5 x 5 =
Bài 5 :( 2 điểm) Tính chu vi tam giác ABC có độ dài các cạnh là 4 cm
4cm
4cm
4cm
	Bài làm
	..
Bài 6: ( 1 điểm) Tìm X
 a/. X x 3 = 15 b/. X : 7 = 4
Bài 7:( 2 điểm) Mỗi học sinh được mượn 3 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh mượn bao nhiêu quyển truyện?
Bài làm
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KHỐI 2
Bài 1( 1 đ) Điền đúng mỗi câu theo thứ tự được (0,5 đ)
Bài2 ( 1 đ) Khoanh đúng mỗi câu được ( 0,5 đ)
 a/. C b/. C
Bài 3( 1 đ) Điền đúng mỗi dấu vào chỗ chấm được ( 0,25 đ)
Bài 4 ( 2 đ) Làm đúng mỗi phép tính được (0,25 đ)
Bài 5( 2 đ) 
 Giải
 Chu vi tam giác ABC là: ( 0,5 đ)
 4 + 4 + 4 = 12 ( cm) ( 1 đ)
 Đáp số: 12 cm ( 0,5 đ)
Bài 6 ( 1 đ) :Làm đúng mỗi phép tính được (0,5 đ)
 a/. X= 5 b/. X = 28
Bài 7( 2 đ)
Giải
 Số quyển truyện 8 học sinh mượn là (0,5đ)
 3 x 8 = 24 ( quyển) (1 đ)
 Đáp số: 24 quyển truyện (0,5đ)

File đính kèm:

  • docDE THI GIUA KI 2 (2C).doc