Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 3 (Có đáp án)

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 3 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Bài: ONG THỢ
 Trời vừa hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hĩa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc khơng chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bơng hoa vừa nở. Con đương trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ơng mặt trời nhơ lên cười. Hơm nào Ơng Thợ cũng thấy ơng mặt trời cười. Cái cười của ơng hơm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
 Chợt từ xa một bĩng đen xuất hiện. Đĩ là thằng Quạ Đen. Nĩ lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng khơng tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
(Theo VÕ QUẢNG)
 Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh vào trước ý câu trả lời đúng: 
Câu 1. Tổ ong nằm ở đâu?
 A. Trên ngọn cây.
 B. Trong gốc cây.
 C. Trên cành cây.
 Câu 2. Ong Thợ vừa thức giấc đã làm gì?
 A. Vội vàng bước ra khỏi tổ.
 	 B. Cất cánh tung bay.
 C. Cả A và B đều đúng.
 Câu 3. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
 A. Để đi chơi cùng Ong Thợ.
 B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
 C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
 Câu 4. Câu nào dưới đây cĩ hình ảnh nhân hĩa?
 A. Ơng mặt trời nhơ lên cười.
 B. Con đường trước mặt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
 C. Chợt từ xa một bĩng đen xuất hiện.
A.Chính tả: (5 điểm)
 Bài viết: ƠNG TRỜI BẬT LỬA
 Chị mây vừa kéo đến 
 Trăng sao trốn cả rồi
 Đất nĩng lịng chờ đợi
 Xuống đi nào, mưa ơi!
 Mưa! Mưa xuống thật rồi!
 Đất hả hê uống nước
 Ơng sấm vỗ tay cười 
	Làm bé bừng tỉnh giấc.
 Chớp bỗng lịe chĩi mắt
 Soi sáng khắp ruộng vườn
 Ơ! Ơng trời bật lửa
 Xem lúa vừa trổ bơng.
 Đỗ Xuân Thanh
B.Tập Làm Văn:
 Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí ĩc mà em biết.
: 40 phút
Đim
Lời phê
 Bài 1:Khoanh vào chữ cái (A,B.C,D)đặt trước câu trả lời đúng:
a)Chín nghìn khơng trăm năm mươi mốt viết là: 
 A. 9510	B.9501	C.9051	D.5901
b) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm của 5hm =.m là
 A. 5 B.50 C. 500 D. 5000
c) Số lớn nhất trong các số: 8354; 8353; 8453; 8534 là:
	 A. 8354	B. 8353	C. 8453	D. 8534
d) Trong cùng một năm, ngày 30 tháng 08 là ngày chủ nhật thì ngày 02 tháng 09 là ngày:
	 A. Thứ hai	B. Thứ ba	C. Thứ tư	D.Thứ năm.
 e) Trong phép chia cĩ dư với số chia 6, số dư lớn nhất của phép chia là :
 A. 1	 B. 3	 C. 5	 D. 6
f) Thương của số lớn nhất cĩ ba chữ số với số lớn nhất cĩ một chữ số là:
	 A. 99	B. 222	C. 333	D. 111
 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống:
 a) Giá trị biểu thức 56 : 4 + 4 là 18
Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 15 là 50
Bài 3: Đặt tính rồi tính 
	5739 + 2446	 8493 - 3667	 1928 x 3	 3284 : 4
Bài 4: Tìm x, biết x x 9 = 30 + 15
 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp 
`	a)Cho hình vuơng cạnh 7cm. Chu vi hình vuơng là ......
M
Cho hình trịn sau :
A
B
 .
O
OM là đường kính của hình trịn
O
M
OA là đường kính của hình trịn
OB là đường kính của hình trịn
AB là đường kính của hình trịn.
Bài 6: Bài tốn: 
 Cĩ 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 3 thùng đĩ cĩ bao nhiêu quyển vở?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MƠN: TỐN( Khối 3)
Bài 1: : (3 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
 a) C. 9051 b) C. 500
 c) D. 8534 d) C. Thứ tư
 e) C. 5 f) D. 111
Bài 2: (1 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm. 
 a) Đúng b) Sai 
Bài 3: (2 điểm) Làm đúng mỗi bài được 0,5 điểm.
 3284 4 
 8185 4826	 5784	 08	821
	 04
 0
Bài 4:Tìm y( 1 điểm)
 x x 9 = 30 + 15
 x x 9 =45 (0,5 điểm)
 x = 45 : 9 (0,25 điểm)
 Y = 5 (0,25 điểm)
 Bài 5: ( 1 điểm)
Chu vi hình vuơng là: 7 x 4 = 28cm 
D. AB là đường kính của hình trịn
Bài 8: (2 điểm) Bài giải:
Số quyển vở mỗi thùng là : (0.5 điểm)
 2135 : 7 = 305 (quyển vở) (0.5 điểm)
 Số quyển vở ba thùng đựng là (0.25 điểm)
 305 x 3 = 915 (quyển vở) (0.5 điểm)
 Đáp số: 915(quyển vở) (0.25 điểm).
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MƠN: Tiếng Việt(Khối 3)
Dựa vào nội dung bài tập đọc,khoanh vào trước ý câu trả lời đúng:
I/ Đọc hiểu ( 4 điểm) mỗi câu đúng 1 điểm.
 1. B
 2. C
 3. C
 4. A
II/Chính tả: ( 5 điểm )
 - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm tồn bài.
 II. Tập làm văn: ( 5 điểm )
Đảm bảo các yêu cầu sau: 5 điểm
 + Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu đề bài; 
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả. 
 ( Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3.5; 3; 2.5; 2; 1,5; 1; 0,5 )

File đính kèm:

  • docDe KT GIUA KI 2(1).doc
Đề thi liên quan