Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Cát Lâm

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Cát Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM	KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : 	 	Môn : Tiếng Việt (Đọc) ó	Lớp : 5
	 	Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : 	 Ngày kiểm tra : 	
Điểm tổng hợp
bằng số
Điểm tổng hợp
bằng chữ
Chữ ký của GV chấm bài
Điểm KT đọc
* Phần A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 F Đọc thầm bài Nghĩa thầy trò (Sách TV5 tập 2 trang 79 và 80) chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng 
Câu 1. Các môn sinh tề tựu nhà thầy giáo Chu vào lúc nào ?
Từ sáng sớm 
Lúc trưa 
Lúc chiều 
Câu 2. Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để làm gì ?
Để học 
Để thăm thầy 
Để mừng thọ thầy 
Câu 3. Các học trò biếu thầy vật gì ?
Biếu tiền 
Những cuốn sách quý 
Quần áo 
Câu 4. Khi gặp cụ đồ, thầy giáo Chu thể hiện sự cung kính mình bằng cách nào ?
Cúi đầu chào 
Khoanh tay chào 
Chắp tay cung kính vái cụ đồ 
Câu 5. Những thành ngữ tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh học được từ thầy giáo Chu trong ngày mừng thọ .
Tôn sư trọng đạo 
Có công mài sắt có ngày nên kim 
Ăn cây nào rào cây ấy 
Câu 6. Nội dung bài Nghĩa thầy trò là :
Ca ngợi thầy giáo Chu nhớ ơn thầy giáo dạy mình là cụ Đồ 
Ca ngợi các môn sinh biết mừng thọ thầy 
Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 
Câu 7. Gạch dưới các cặp từ hô ứng 
Mưa càng to, gió càng thổi mạnh .
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng .
Câu 8. Tìm và điền cặp từ hô ứng với mỗi chỗ trống trong câu sau:
 - Gà mẹ đi  thì đàn ga con mới nở lại chiêm chiếp đi theo đến 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM	KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Họ và tên HS : 	 	Môn : Tiếng Việt (Đọc) ó	Lớp : 5
	 	Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp : 	 Ngày kiểm tra : 	
Điểm tổng hợp
bằng số
Điểm tổng hợp
bằng chữ
Chữ ký của GV chấm bài
PHẦN B : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
 I.Chính tả (Nghe – viết) : (5 điểm) 
Bài viết: Núi non hùng vĩ 
II.Tập làm văn: (5 điểm) 
Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
ĐỊNH KỲ : Giữa học kì II
Năm học : 2011-2012
A - PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm).
I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ
 (Đọc sai 2-4 từ : trừ 0,5đ, đọc sai 5 tiếng trở lên :0đ)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1đ
 (Đọc ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chổ : 0,5đ. Từ 4 chổ trở lên : 0đ)
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1đ 
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5đ. Không thể hiện tính biểu cảm :0đ)
 + Tốc độ đúng yêu cầu (không dưới 100 chữ/1 phút) 1đ.
 (Đọc từ 1-2 phút : 0,5đ. Quá 2 phút : 0đ)
 + Trả lời đúng các ý câu hỏi : 1đ
 ( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ. Trả lời sai : 0đ)
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm).
 	* Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng 0,5 điểm . 
- Câu 1: Ý a 	- Câu 4: Ý c
- Câu 2: Ý c 	- Câu 5: Ý a
- Câu 3: Ý b 	- Câu 6: Ý c
* Câu 7 và câu 8 mỗi câu đúng 1 điểm
Câu 7: 
Mưa càng to, gió càng thổi mạnh 
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng 
Câu 8.( Từ cần tìm và điền là : đâu, đấy)
- Gà mẹ đi đâu thì đàn con mới nở lại chiêm chiếp đi theo đến đấy. 
B - PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (5 điểm) 
 * Giáo viên đọc cho HS viết bài : “Núi non hùng vĩ”. (SGK TV5, tập 2 trang 58)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả trong bài như: viết sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định trừ 0,5đ/ lỗi.
 Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1đ toàn bài 
II. Tập làm văn (5 điểm) 
 - HS làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
+ Đúng yêu cầu, đúng bố cục bài văn.
+ Sử dụng từ ngữ làm nổi bật hình dáng, tính tình của người được chọn tả.
+ Trình tự miêu tả hợp lý.
+ Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
+ Chữ viết đẹp, trình bày hợp lý.
+ Không mắc lỗi chính tả.
+ Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
 * Dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể theo các mức điểm từ 0,5- 1- 1,5đến 5 điểm)

File đính kèm:

  • docKT GK2 LOP 5.doc