Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh Tân

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH THANH TÂN
LỚP : 5
Họ và tên : ...
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2013- 2014
MƠN: TỐN Lớp 5
THỜI GIAN: 30 PHÚT
NGÀY KIỂM TRA: 24/ 02/ 2014
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Chữ ký GV coi KT.
Chữ ký GV chấm KT..
 Đề:
Bài 1 : 2điểm
Nối cách đọc với cách viết số sao cho thích hợp :
Đọc số
Viết số
Ba phẩy hai mươi tám đê-xi-mét khối 
1503 m3
Một nghìn năm trăm linh ba mét khối 
3,28dm3
Ba phần trăm xăng-ti-mét vuơng 
519mm2
Năm trăm mười chín mi-li-mét vuơng
cm2
Bài 2 : 1 điểm
Điền dấu = vào chỗ chấm dưới đây 
a/ 13,345dm3  13345cm3
b/ m3 .. 850dm3 
c/ 7500dm3 . . . . . . 6,5m3 
Bài 3 : 1 điểm 	
Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu cĩ kết quả đúng nhất 
a/ Người ta dùng một tấm bìa giấy để làm cái hộp khơng nắp dạng hình lập phương cĩ cạnh là 8cm . vậy diện tích tấm bìa cần dùng để làm cái hộp là : 
A. 64cm2 	B. 256 cm2	C. 320 cm2 	D. 384 cm2
b/ Một hình trịn cĩ đường kính là 6cm . Vậy chu vi của hình trịn đĩ là : 
A. 18,84 cm	B. 9,42 cm	C. 113,04 cm
c/ 25% của 520 là : 
 A. 13 	B.130	C.1300
d/ Một hình hộp chữ nhật cĩ chiều dài 6cm , chiều rộng 4cm và chiều cao 2,5cm .Thể tích hình hộp chữ nhật đĩ là bao nhiêu ? 
 A. 60cm3	B.50cm3	C.98cm3
Bài 4 : 1 điểm
Hình bên cĩ : 
a/ 	 hình tam giác 
b/ 	 hình thang 
Bài 5 : ( 2 điểm )
Đặt tính rồi tính : 
a/ 31,25 % + 5,8 % 	b/ 95,64 - 27,35	
c/ 77,5 : 2,5 	c/ 18,5 % x 15
Bài 6 : Bài tốn ( 2 điểm ) 
 Một cái thùng khơng nắp dạng hình hộp chữ nhật cĩ chiều dài 4 m, chiều rộng 0,6 m và chiều cao 8 m . Người ta sơn mặt ngồi của thùng. Hỏi diện tích cần quét sơn là bao nhiêu mét vuơng?
	 Bài làm
Bài 7 : ( 1 điểm ) 
Một mảnh vườn hình thang cĩ diện tích là 750cm2 và chiều cao là 25cm . Tính đáy lớn của mảnh vườn , biết đáy bé là 12cm . 
Bài làm
TRƯỜNG TH THANH TÂN
LỚP : 5
Họ và tên : ...
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2013- 2014
MƠN: TIẾNG VIỆT( PHẦN ĐỌC) Lớp 5
THỜI GIAN: 30 PHÚT
NGÀY KIỂM TRA: 21/ 03/ 2014
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Chữ ký GV coi KT.
Chữ ký GV chấm KT..
ĐỀ:
*Đọc thành tiếng : 
* Đọc hiểu : 
I. Đọc thầm bài văn sau :
Sân chim
Thuyền chúng tơi xuơi theo dịng nước về hướng Nam Căn. Đĩ là xứ tiền rừng bạc biển. Tơi đang ở trong mui thuyền bỗng cĩ tiếng gọi:
	Mau ra coi, An ơi! Gần tới sân chim rồi.
	Tơi vội ra khoang trước nhìn. Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lịng đất chui ra, bị li ti đen ngịm lên da trời.
	Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng giĩ vút làm tơi rối lên hoa cả mắt. Mỗi lúc tơi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xĩc những rổ tiền đồng. Chim đậu chen nhau trắng xố trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá. Cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh như tượng những ngời vũ nữ bằng đồng đen đang vươn tay múa. Chim già đãy, đầu hĩi như những ơng thầy tu mặc áo xám, trầm tư rụt cổ nhìn xuống chân. Nhiều con chim rất lạ to như con ngỗng, đậu đến quằn nhánh cây.
	Chim tập trung về đây nhiều khơng thể nĩi được. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây cĩ thể thị tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Xa xa, thấp thống cĩ người quảy giỏ, cầm sào trúc để bắt chim, coi bộ dễ hơn bắt gà nhốt trong chuồng.
	Tiếng chim kêu vang động bên tai, nĩi chuyện khơng nghe nhau được nữa. Thuyền chúng tơi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xĩa trên những cành cây gie sát ra sơng.
 Đồn Giỏi
Dựa vào bài tập đọc , hãy đánh dấu x vào ơ vuơng đứng trước ý đúng hoặc trả lời các câu sau : 
Câu 1: 
Tác giả cảm nhận Sân chim bằng những giác quan nào ?
* a)
Thính giác (nghe)
* b)
Thị giác (nhìn)
* c)
Thính giác và thị giác
* d)
Thính giác và khứu giác (ngửi)
Câu 2 : 
Chi tiết nào cho biết chim rất nhiều ?
* a)
Chim tập trung về đây nhiều khơng thể nĩi được.
* b)
Tiếng chim kêu vang động bên tai, nĩi chuyện khơng nghe nhau được nữa.
* c)
Mỗi lúc tơi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xĩc những rổ tiền đồng.
* d)
Cả 3 chi tiết trên.
Câu 3 : 
Trong những câu sau câu nào cĩ sử dụng biện pháp so sánh ?
* a)
Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lịng đất chui ra, bị li ti đen ngịm lên da trời.
* b)
Chim tập trung về đây nhiều khơng thể nĩi được. 
* c)
Chim đậu chen nhau trắng xố trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá. 
* d)
Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng giĩ vút làm tơi rối lên hoa cả mắt.
Câu 4 : 
Trong câu “Những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng giĩ vút làm tơi rối lên hoa cả mắt.” chủ ngữ là:
* a)
Những đàn chim.
* b)
Những đàn chim đen.
* c)
Những luồng giĩ 
Câu 5 : 
Chim cồng cộc được so sánh với:
* a)
Những ơng thầy tu.
* b)
Tượng những người vũ nữ
* c)
Con ngỗng
* d)
Những rổ tiền đồng
Câu 6 : 
Người dân nơi đây bắt chim bằng cách nào ?
* a)
Trèo lên cây để bắt chim.
* b)
Dùng sáo trúc để bắt chim.
* c)
Dùng súng để bắn chim 
* d)
Thị tay bắt chim
Câu 7 : 
Câu nào dưới đây là câu ghép cĩ cặp từ chỉ quan hệ ? 
* a)
Vì nhà nghèo quá , chú em phải bỏ học . 
* b)
Tuy Bác bận cơng tác nhưng Bác vẫn đến thăm thiếu nhi nhi đồng . 
* c)
Chim đậu chen nhau trắng xĩa .
Câu 8 : 
Gạch hai gạch cho vị ngữ trong câu sau:
 Chim tập trung về đây nhiều khơng thể nĩi được. 
 Câu 9 : Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện – kết quả : 
 Nếu em học giỏi 
 Câu 10 : Đặt câu ghép với từ : rồi , cịn 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013 – 2014
MƠN : TIẾNG VIỆT ( ĐỌC THÀNH TIẾNG ) - LỚP 5
NGÀY : ..../.../2014
Học sinh đọc đoạn văn và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn vừa đọc của một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 25 
* Giáo viên ghi tên bài vào phiếu cho học sinh bốc thăm để đọc . 
--------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM ĐỌC THÀNH TIẾNG
* Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm 
( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm )
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm 
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm ) 
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm 
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0,5 điểm ) 
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 điểm 
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm ) 
* Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm 
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm ) 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC : 2013 – 2014
MƠN : TIẾNG VIỆT ( PHẦN VIẾT ) - LỚP 5
NGÀY : .../.../2014
I. CHÍNH TẢ : 
Trí dũng song toàn
Mùa đông năm 1637 , thám hoa Giang Văn Minh được vua Lê Thần Tông cử đi sứ Trung Quốc . Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến , ông vờ khóc rất thảm thiết , vua Minh liền hạ chỉ mời ông đến hỏi cho ra lẽ . 
Thám vừa khóc vừa than rằng : 
 - Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời của thần , nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ. Thật là bất hiếu với tổ tiên !
Vua Minh phán : 
 - Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Sứ thần khóc lóc như vậy thật không phải lẽ ! 
II. TẬP LÀM VĂN 
Đề bài : Tả một đồ vật trong nhà mà em thích nhất .
----------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT ( PHẦN VIẾT )
LỚP 5
I. CHÍNH TẢ : 
Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5 điểm 
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm . 
II. TẬP LÀM VĂN : 
Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau thì đạt 5 điểm : 
* Viết được đoạn văn miêu tả đđồ vật đủ các nội dung : ( 4 điểm ) 
 - Mở bài : Giới thiệu được đồ vật mà em thích nhất . 
 - Thân bài : Tả bao quát hình dáng 
 Tả các bộ phận 
 Nêu được cơng dụng 
 - Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em đối với đồ vật đĩ . 
* Viết câu đúng ngữ pháp , dùng đúng từ , không mắc quá 5 lỗi chính tả , : 0,5đ 
* Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết đúng yêu cầu , sạch , đẹp ; độ dài bài viết khoảng 15- 20 câu : 0,5 điểm 
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 . 
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN 
LỚP 5
Bài 1 : 2 điểm 
Nối đúng mỗi sớ đạt 0,5 điểm 
Bài 2 : 1điểm 
Điền đúng 1đấu đạt 0,5 đ ; 2 dấu tính 0,75đ ; 3 dấu tính 1đ
Bài 3 : 1điểm - Mỡi đáp án đúng đạt 0,25 điểm 
a. Đáp án C 
b. Đáp án A 
c. Đáp án B
d. Đáp án A
Bài 4 : 1 điểm 
Thực hiện đúng mỡi câu đạt 0,5điểm 
a/ 2 hình tam giác 
b/ 4 hình thang 
Bài 5 : 2 điểm 
Tính đúng mỗi phép tính đạt 0,5đ
Bài 6 : 2 điểm 
 Diện tích xung quanh của thùng là:
 (4 + 0,6) x 2 x 8 = 73,6 (m2) (1đ)
Diện tích mặt ngồi cần quét sơn là:
 73,6 + 4 x 0,6 = 76 (m2) (0,75 đ)
ĐS: 76 m2 ( 0,25đ)
Bài 7 : 1 điểm 
Tổng độ dài 2 đáy của miếng bìa hình thang : 750 x 2 : 25 = 60 ( cm ) ( 0,5đ ) 
Đáy lớn của miếng bìa hình thang : 60 – 12 = 48 ( cm ) ( 0,5đ ) 
Đáp số : 48 cm 
 Nếu đáp số sai thì trừ 0,25đ cho cả bài 
--------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN ĐỌC HIỂU
LỚP 5
Câu 1 : Ý c ( 0,5đ ) 
Câu 2 : Ý d ( 0,5đ )
Câu 3 : Ý a ( 0,5đ )
Câu 4 : Ý b ( 0,5đ )
Câu 5 : Ý b ( 0,5đ )
Câu 6 : Ý d ( 0,5đ )
Câu 7 : Ý b ( 0,5đ )
Câu 8 : Gạch đúng VN đạt 0,5đ 
Câu 9 : Thêm và tạo thành câu ghép đúng yêu cầu ( 0,5đ )
Câu 10 : Đặt câu đúng theo mỗi yêu cầu đạt 0,25đ ( 0,5đ )

File đính kèm:

  • docĐề kiem tra GHKII L5- 2013-2014.doc
Đề thi liên quan