Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2010-2011

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỌC THẦM VÀ TRA LỜI CÂU HỎI
Lời khuyên
 Tơi đem chuyện mình bị điểm 2 vì bài thơ “Mâm đồng đỏ” trong giờ Tập đọc kể cho bố. Ơng bảo tơi đọc lại bài thơ. Nghe xong, ơng hỏi:
- Ai dạy con bài thơ đĩ?
- Con tự đặt ra ạ.
 Nghe tơi trả lời một cách tự tin, ơng im lặng một lát rồi nĩi:
- Con biết quan sát và cĩ ĩc tưởng tượng đấy. Lười quan sát sẽ thiếu sự nhạy cảm. Con người phát minh ra cái này cái nọ, trước hết là nhờ tính nhạy cảm và ĩc tưởng tượng. Đáng lẽ ra con phải học giỏi văn. Vậy mà điểm văn của con thua điểm tốn. Do con chưa chú ý phát huy năng khiếu của mình. Đúng khơng nào ?
 Tơi cảm động đáp lời ơng:
 - Vâng ạ.
 Muốn phát huy năng khiếu của mình, người ta phải biết ước mơ. Nhưng muốn gì thì trước tiên, con phải làm một người học trị giỏi đã.
	 (Theo NGUYỄN TRỌNG TẠO)
 Gạch chéo câu trả lời em cho là đúng:
Câu 1: Người bố trong câu chuyện trên đã làm gì khi nghe con trai kể nguyên nhân cậu bị điểm 2 trong giờ tập đọc?
Trách thầy cơ giáo.
Trách phạt cậu bé.
Bảo con đọc lại bài thơ.
Câu 2: Theo người bố, con người phát minh ra cái này cái nọ, trước hết là nhờ :
Thơng minh, chăm chỉ.
Tính nhạy cảm và ĩc tưởng tượng. 
Chăm chỉ, biết quan sát.
Câu 3: Cuối cùng ơng bố đã khuyên con điều gì ?
Phải biết quan sát, tưởng tượng.
Phải biết ước mơ.
Trước hết phải học giỏi đã.
Câu 4: Trong hai câu thơ sau, sự vật nào được nhân hĩa ?
	 Suối gặp bạn hĩa thành sơng
 Sơng gặp bạn, hĩa mênh mơng biển ngời.
Suối, sơng.
Sơng, biển.
Suối, biển
Câu 5: Từ ngữ được in đậm trong câu văn sau trả lời câu hỏi nào dưới đây ? 
 Nam được cơ giáo khen vì bài kiểm tra mơn Tiếng Việt đạt điểm cao. 
Ở đâu ?
Vì sao ?
Như thế nào ?
Phần viết
Chính tả ( nghe viết)
Hội vật
 Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Ơng Cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ơng vẫn đứng như cây trồng giữa sới. Cịn Quắm Đen thì đang loay hoay, gị lưng lại, khơng sao bê nổi chân ơng lên. Cái chân tựa như bằng cột sắt chứ khơng phải là chân người nữa.
	Ơng Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hơi mồ kê nhễ nhại dưới chân.
 II : Tập làm văn 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao 
 động trí óc mà em biết ? 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2010 – 2011
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Câu 1 : c ( 1 điểm ) câu 2 : b ( 1 điểm ) câu 3: c ( 1 điểm )
Câu 4 : a ( 1 điểm ) câu 5 : b ( 1 điểm )
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2010 – 2011
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Câu 1 : c ( 1 điểm ) câu 2 : b ( 1 điểm ) câu 3: c ( 1 điểm )
Câu 4 : a ( 1 điểm ) câu 5 : b ( 1 điểm )
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2010 – 2011
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Câu 1 : c ( 1 điểm ) câu 2 : b ( 1 điểm ) câu 3: c ( 1 điểm )
Câu 4 : a ( 1 điểm ) câu 5 : b ( 1 điểm )
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2010 – 2011
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Câu 1 : c ( 1 điểm ) câu 2 : b ( 1 điểm ) câu 3: c ( 1 điểm )
Câu 4 : a ( 1 điểm ) câu 5 : b ( 1 điểm )
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2010 – 2011
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Câu 1 : c ( 1 điểm ) câu 2 : b ( 1 điểm ) câu 3: c ( 1 điểm )
Câu 4 : a ( 1 điểm ) câu 5 : b ( 1 điểm )
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2010 – 2011
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Câu 1 : c ( 1 điểm ) câu 2 : b ( 1 điểm ) câu 3: c ( 1 điểm )
Câu 4 : a ( 1 điểm ) câu 5 : b ( 1 điểm )
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GHKII
 II/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Giáo viên làm thăm, Học sinh lên bốc thăm bài đọc và đọc bài.( Từ tuần 19 đến tuần 26)
 Biểu điểm :
 + Giỏi : ( 5 điểm) HS đọc trơi chảy, biết ngắt hơi ở dấu phẩy, dấu chấm, khơng sai quá 3 tiếng,
 + Khá : ( 4 điểm ) Đọc rõ ràng , đơi chỗ ngắt nghỉ khơng đúng , khơng sai quá 1 câu.
 + Trung bình : ( 3 điểm) : Đọc rõ ràng nhưng cịn vấp vài chỗ.
 Đọc hiểu: ( 5 điểm) 
 Câu 1: ý c câu 4: ý a Câu 7:ý c
 Câu 2: ý b Câu 5: ý b
 Câu 3 ; b Câu 6: ý b
B/ PHẦN VIẾT: 
 I/ Chính tả : ( 5 điểm ) .
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả (sai / lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm. Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm
 II/ Tập làm văn : ( 5 điểm)
 - Bài viết một đoạn văn ngắn nĩi về người lao động tri thức từ 5 đế 7 câu , biết đặt câu đúng, biết sử dụng một số từ ngữ hình ảnh ghi ( 5 điểm.)
 - Cĩ ý đúng, sai khơng quá 3 lỗi chính tả và đặt câu ghi 4 điểm.
PHẦN I 
Gạch chéo câu trả lời đúng :
Câu 1 : Số liền trước của số 5479 là :
A. 5478 B. 5480 C. 5481.
Câu 2 : Số lớn nhất trong các số 9883; 9799; 9965 là :
 A. 9883 	 B. 9799 C. 9965
Câu 3 : 7m 2cm = ............cm 
	 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 720 B. 702 C. 72
Câu 4: 5943 + 1428 = .........
	 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A . 7361 B . 7371 C . 6371
Câu 5: Trong cùng một năm, ngày 24 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 2 tháng 4 là :
 A . Thứ năm B . Thứ sáu C . Thứ bảy
 Câu 6: Số gĩc vuơng trong hình bên là ?
 A . 5 	
 B . 6 
	 C . 7 
PHẦN II
Bài 1. (1 điểm): Viết các số : 5467; 5963 ; 5936 ; 5476 
	a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn : .
	b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé: ..
Bài 2. ( 2 điểm): Đặt tính rồi tính : 
	3739 + 2446 1320 x 6 
 5473 – 845 2863 : 7 
Bài 3.( 1 điểm) : Tìm x 
 X : 5 = 1823 3 x X = 1884 
 Bài 4.( 2 điểm) : Có 3 xe, mỗi xe chở 1510 kg gạo. Người ta đã chuyển xuống được 2815 kg gạo từ 3 xe đó. Hỏi còn bao nhiêu ki- lô- gam gạo chưa chuyển xuống ? 
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2010 – 2011
Phần 1 : ( 4 điểm )
Câu 1 : ý a (0,5 điểm) 
 Câu 2 : ý c ( 0,5 điểm )
	Câu 3 : ý b (0,5 điểm ) 
	Câu 4 : ý b (1 điểm ) 
 Câu 5 : ý c (0,5 điểm)
	Câu 6 : ý c ( 1 điểm)
Phần 2 : ( 6 điểm )
Câu 1: 
	a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn : 5467 ; 5476 ; 5936 ; 5963 (0,5đ)
	b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé: 5963 ; 5936 ; 5476; 5467 (0,5đ)
 	Câu 2 Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm), mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm, HS đặt tính đúng và tính được kết quả :
 3739 + 2446 = 6185 1020 x 6 = 6120
 5473 – 845 = 4628 2863 : 7 = 409
 	 Câu 3 : Tìm x (1điểm) 
 X : 3 = 1823 	 3 x X = 1884 
 X = 1823 x 3 ( 0,25 điểm) X = 1884 : 3 (0,25 điểm)
 X = 5469 (0,25 điểm) X = 628 (0,25 điểm)
 	 Câu 4 : ( 2 điểm)
 Bài giải 
 Số kg gạo 3 ơ tơ chở là :
 1510 x 3 = 4530 ( kg) (1điểm)
 Số kg gạo chưa chuyển xuống là :
 4530 - 2815 = 1715( kg) (1điểm)
 Đáp số : 1715 kg gạo
Lưu ý : Lời giải sai khơng tính điểm cả bước tính, khơng ghi đáp số trừ 0,25 điểm.
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG GIỮA HỌC KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT
* Học sinh bóc thăm đọc đoạn và trả lời .
Bài : Hai Bà Trưng (TV3, tập 2, trang 4 )
Đoạn 1 : Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
( Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng.)
Đoạn 2 : Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
( Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. )
Bài : Ở lại với chiến khu (TV3, tập 2, trang 13 )
Đoạn 1 : Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
( Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn : cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em không chịu nổi.)
Đoạn 2 : Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
( Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian. )
Bài : Ôâng tổ nghề thêu (TV3, tập 2, trang 22)
Đoạn 1 : Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
( Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.)
Đoạn 2 : Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
( Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào )
Bài : Nhà bác học và bà cụ (TV3, tập 2, trang 31)
Đoạn 1 : Câu chuyện giữa Ê- đi – xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?
( Xảy ra vào lúc Ê-đi –xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.)
Đoạn 2 : Bà cụ mong muốn điều gì ?
( Bà mong ông Ê – đi – xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.)
 Bài : Đối đáp với vua(TV3, tập 2, trang 49)
Đoạn 1 : Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
( Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây )
Đoạn 2 : Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
( Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần ).
___________________________________
Bài : Hội vật ( sgk / 58 )
Đoạn 1 : Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
( Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai củng náo nức nhìn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ, chen lấn nhau có người trèo lên cây cao để xem ).
Đoạn 2 : Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác ?
( Quắm Đen : lăn xả vào , đánh dồn dập. Oâng Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu chống đỡ.)
Bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên . ( sgk / 60 )
Đoạn 1 : Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
( Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi )
Đoạn 2 : Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
( Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. Những chàng man – gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về đích.
Bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ( sgk / 65 )
Đoạn 1 : Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chữ Đồng Tử rất nghèo khó ?
( Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chữ Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn, còn mình đành ở không )
Đoạn 2 : Cuộc gắp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chữ Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
( Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chữ Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng.)
Bài : rước đèn ông sao ( Sgk / 71 )
Đoạn 1 : Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào ?
( Mâm cỗ trưng bày rất vui mắt, một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, đển bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày thứ đồ chơi của Tâm, rất vui mắt.)
Đoạn 2 : Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
( Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đính ngôi sao cắm ba là cờ con)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HK II lop 3 C 2011.doc