Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vinh Tân

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vinh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Vĩnh Tân
Lớp: 2.. Họ và tên.............................
Ngày kiểm tra:..
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II 
 Năm học: 2013 - 2014
Điểm:
Lời phê:
 Môn: Toán – Lớp 2
 Thời gian: 40 phút
Bài 1: Nối phép tính với số thích hợp:
2 × 9
4 × 5
18 : 3
35 : 5
 7
20
18
 6
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1. 4 × 6 = ?
 A. 10 B. 24 C. 46 D. 16
 Câu 2. 5 × 3 + 12 = ?
 A. 27 B. 20 C. 65 D. 41
 Câu 3. 4 × 7 + 2 = ?
 A. 28 B. 31 C. 30 D. 36
 Câu 4. 0 × 6 = ?
 A. 6 B. 3 C. 12 D. 0
Bài 3: Số ?
 3
 2
 × 8 × 7
40
24
 : 4 : 5
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1. Tìm x, biết: 3 × x = 27
 A. x = 3 B. x = 24 C. x = 9 D. x = 30
 Câu 2. Tìm x, biết: x : 2 = 4
 A. x = 16 B. x = 6 C. x = 8 D. x = 10
Bài 5 : Tính hiệu của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số.
.........................
.............
Bài 6: Chu vi của hình tam giác bên là:
95 cm
96 cm
97 cm 27 cm 36 cm
98 cm
 34 cm
Bài 7: Giải toán
 Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa?
.
--------HẾT---------
Trường tiểu học Vĩnh Tân
Lớp: 2.. 
Họ và tên:.....................
Ngày kiểm tra:..
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
 Năm học: 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
 Thời gian: 30 phút
Điểm:
Lời phê:
I/ Đọc thầm và làm bài tập:
Bài: MÙA XUÂN ĐẾN
 Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
 Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.
 NGUYỄN KIÊN
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1/Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
Hoa mận vừa tàn
Bầu trời thêm xanh
Nắng vàng rực rỡ
Vườn cây đâm chồi nảy lộc.
2/ Dòng nào sau đây kể lại những thay đổi của bầu trời khi mùa xuân đến?
A. Vườn cây đâm chồi nảy lộc ra hoa.
Bầu trời càng thêm xanh.
C. Vườn cây tràn ngập tiếng chim hót và bóng chim bay nhảy.
D. Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ.
3/ Những từ ngữ nào giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?
Hoa bưởi nồng nàn.
Hoa nhãn ngọt.
Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt
Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
4 a/ Từ nào dưới đây chỉ thời tiết của mùa đông?
 A. Se se lạnh
 B. Nóng bức, oi nồng
 C. Mưa phùn gió bấc, giá lạnh
 D. Ấm áp
4 b/ Bộ phận gạch chân trong câu “ Bầu trời ngày thêm xanh.’’ trả lời cho câu hỏi nào?
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
--------HẾT-------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
 Môn: Tiếng Việt viết ( khối 2)
 Thời gian: 40 phút
I/ Chính tả nghe-viết ( 5 điểm ) – 15 phút
 Bài: GIÓ
Gió ở rất xa, rất rất xa,
Gió thích chơi thân với mọi nhà
Gió cù khe khẽ anh mèo mướp
Rủ đàn ong mật đến thăm hoa.
Gió đưa những cánh diều bay bổng
Gió ru cái ngủ đến la đà
Hình như gió cũng thèm ăn quả
Hết trèo cây bưởi lại trèo na...
 NGÔ VĂN PHÚ
II/ Tập làm văn ( 5 điểm) -25 phút.
 Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn( khoảng 4,5 câu) để nói về một con vật mà em thích.
 1/ Đó là con gì, ở đâu?
 2/ Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
 3/ Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II Năm học: 2013-2014
MÔN: TOÁN - LỚP 2
Bài 1: (1 điểm)
Nối kết quả ở hình tròn và phép tính ở hình chữ nhật đúng 1 điểm (mỗi phép tính được 0,25 điểm)
2 × 9
4 × 5
18 : 3
35 : 5
7
20
18
6
Bài 2: (2điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
Câu 1: B. 24 ( 0,5 điểm) Câu 2: A .27 ( 0,5 điểm)
Câu 3: C. 30 ( 0,5 điểm) Câu 4: D. 0 ( 0,5 điểm)
Bài 3: 2 điểm ( điền đúng mỗi số được 0,5 điểm)
21
16
3
2
 × 8 × 7
40
24
8
6
 : 4 : 5
Bài 4: (1 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: C. x = 9 (0,5 điểm) Câu 2: C. x = 8 (0,5 điểm) 
Bài 5: (1 điểm)
Học sinh viết được phép tính 0,5 điểm, ra kết quả o,5 điểm
100 – 99 = 1
Lưu ý:
+Nếu trường hợp học sinh chỉ ghi kết quả: 0,5 điểm
+HS chỉ tìm được số bé nhất có ba chữ số, số lớn nhất có hai chữ số mà không có phép tính: 0,5 điểm.
+HS chỉ tìm được bé nhất có ba chữ số hoặc chỉ tìm số lớn nhất có hai chữ số: 0,25 điểm.
Bài 6: (1 điểm)
Khoanh vào câu đúng được 1 điểm
 C. 97 cm (1 điểm)
Bài 7: (2 điểm)
Bài giải
Số bông hoa mỗi bình có là: (0,5 điểm)
 15 : 5 = 3( bông hoa ) (1 điểm)
 Đáp số: 3 bông hoa (0,5 điểm)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT (KHỐI 2)
 Năm học: 2013-2014
I/Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đáp án: Câu 1: A ( 1 điểm ) Câu 2: D ( 1 điểm )
 Câu 3: D ( 1 điểm ) Câu 4a: C ( 0,5 điểm ) Câu 4b: C ( 0,5 điểm )
 II/Chính tả: ( 5 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
 II. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp chữ viết rõ ràng , sạch sẽ: 5 điểm 
 ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3.5; 3; 2.5; 2; 1,5; 1; 0,5 )
-----------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT (KHỐI 2)
 Năm học: 2013-2014
I/Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đáp án: Câu 1: A ( 1 điểm ) Câu 2: D ( 1 điểm )
 Câu 3: D ( 1 điểm ) Câu 4a: C ( 0,5 điểm ) Câu 4b: C ( 0,5 điểm )
 II/Chính tả: ( 5 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
 II. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp chữ viết rõ ràng , sạch sẽ: 5 điểm 
 ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3.5; 3; 2.5; 2; 1,5; 1; 0,5 )

File đính kèm:

  • docDe kiem tra GKII 20132014.doc