Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Hiền Đa

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Hiền Đa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :.............................................. Lớp 3
Trường tiểu học hiền đa
Bài kiểm tra khảo sát chất lượng giữa kỳ II 
Năm học: 2008 - 2009
Môn : Toán (Thời gian 40 phút)
 Điểm 	 Lời phê của thầy giáo ( cô giáo )
	I – Phần trắc nghiệm.
	Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số một nghìn không trăm năm mươi được viết là: 
A. 1500	B. 1505 	C. 1050 	D. 1005
Câu 2: Trong cùng một năm, ngày 25 tháng 4 là ngày thứ năm. Ngày 3 tháng 5 là:
A.Thứ tư. B. Thứ năm. C. Thứ sáu. D. Thứ bảy
Câu 3: Các dòng nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
A. 8645 ; 8564 ; 8654	B. 8564 ; 8645 ; 8654
C. 8654 ; 8645 ; 8564 	D. 8654 ; 8564 ; 8645
Câu 4: Dòng nào dưới đây phân tích sai một số thành tổng.
A. 1371 = 1000 + 300 + 70 + 1 	B. 4902 = 4000 + 90 + 2
C. 5096 = 5000 + 90 + 6 	D. 3824 = 3000 + 800 + 20 + 4
	II – Phần tự luận.
Câu 5: Đặt tính rồi tính. 
A.5486 + 2738 B. 8732 – 5917 C. 1083 x 6	 D. 4896 : 4
........................ 	.....................	 ..................	.................
........................	.....................	 ..................	.................
........................	.....................	 ..................	 ..................
........................	.....................	 ..................	 ..................
Câu 6: Tính giá trị biểu thức. 
( 7358 – 6419 ) x 4	B. 3753 + 5418 : 6
................................................	...........................................
................................................	...........................................
................................................	...........................................
................................................	...........................................
Câu 7: Trong đợt thi đua lấy thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3 .Lớp 3A nhận được 1062 vé xổ số, lớp 3B nhận được số vé bằng số vé của lớp 3A. Hỏi cả hai lớp nhận được bao nhiêu vé xổ số?
Bài giải:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
đáp án
Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: A. 8224 ; B. 2815 ; C. 6498 ; D. 1214 dư 3
Câu 7: A. ( 7358 – 6419 ) x 4 	B. 3753 + 5418 : 6
	= 939 x 4	= 3753 + 903
	= 3756 	= 4656
 Họ và tên :........................Lớp 3.
Trường tiểu học hiền đa
Bài kiểm tra khảo sát chất lượng giữa kỳ II 
Năm học: 2008 - 2009
Môn : Tiếng việt - (Thời gian: 40 phút)
 Điểm 	 Lời phê của thầy giáo ( cô giáo )
	Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong bài tập đọc “Ông tổ nghề thêu ”- Tiếng Việt 3 tập 2: 
Trần Quốc Khái đã làm thế nào để sống? 
Xin ma Trung Quốc cho ăn. 
Bẻ dần tượng Phật để ăn. 
Học nghề thêu, làm lọng.
Câu 2: Từ nào cùng nghĩa với từ "Tổ quốc".
 a. Đồng bằng 	 
 b. Giang sơn 	
 c. Làng xóm 	
Câu 3: Câu nào điền sai dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận trong câu.
ở nhà, Liên thường giúp mẹ nấu cơm.
Ngoài đồng lúa, đã chín vàng rực.
Trên bầu trời, những đám mây trôi bồng bềnh.
Câu 4: Cho hai câu thơ: 
“ Em thương làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn, vào ngồi gốc cây ”
Sự vật nào trong hai câu thơ trên được tả như người.
a. làn gió	b. bạn 	c. gốc cây
	B. Nối.
Câu 5: Nối câu ở cột A với mẫu câu thích hợp ở cột B.
	A 	 B
a. Chúng em là học sinh tiểu học. 	 1. Ai thế nào ?
b. Bạn Lan ngoan ngoãn , học giỏi. 	 2. Ai làm gì ?
c. Bố em là bác sĩ ở bệnh viện tỉnh. 	 3. Ai là gì ?
	C. Điền.
Câu 6: Điền tr hoặc ch vào chỗ chấm.
a. .......í thức 	b. .......iều đình 	c. ý.......í 	d. ........ ế tạo
	Phần tự luận.
Câu 7: Đọc các câu sau và ghi các bộ phận của câu vào vị trí thích hợp.
Câu
Ai ( cái gì ? con gì ? )
Thế nào ?
A. Nắng vàng ngày càng rực rỡ.
B. Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.
Câu 8: Tập làm văn.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 8-10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.

File đính kèm:

  • docDe KSGK2 Hien Da.doc