Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Cao Dương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Cao Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO DƯƠNG Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2010-2011 Môn: Toán Lớp 3 Thời gian: 40' Họ tên người coi: Họ tên học sinh:...................................... ..................................................................... Lớp: ..... Họ tên người chấm: Điểm: Bằng chữ............Bằng số............. ..................................................................... ĐỀ BÀI Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số lớn nhất có bốn chữ số là: A. 1000 B. 9000 C. 9990 D. 9999 b) Trong các số: 8756 ; 8765 ; 8675 ; 8576 số lớn nhất là : A. 8756 B. 8675 C. 8765 D. 8576 c) 3m5cm = ? cm A. 35 B. 350 C. 305 D. 3500 d) Ngày 20 tháng 11 năm 2010 là thứ bảy. Hỏi ngày mồng 1 tháng 12 năm 2010 là thứ mấy : A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ sáu D. Thứ bảy Bài 2: Đặt tính rồi tính: a. 1453 + 3819 ................... ................... .................... b. 4162 - 1748 ................... ................... .................... c. 1032 4 ................... ................... .................... d. 4525 : 5 ................... ................... .................... Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S: 2m3dm = 32dm 5m4cm = 504cm 5m4cm = 54cm 9m8cm = 980cm 6dam7m = 67m 8hm1m = 801m Bài 4: Tìm x a) x 5 = 2435 .............................. .............................. ............................... b) x : 3 = 1075 ............................. .............................. ............................... Bài 5. Ba xe như nhau chở được tất cả là 6540 kg gạo.Hỏi 4 xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... Bài 6: Cho hình vẽ bên. Hãy ghi tên đỉnh và cạnh của a. Góc vuông: ............................................................................................. A M B ............................................................................................. b. Góc không vuông: ............................................................................................ C N D ............................................................................................ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1 (2 điểm). Mỗi kết quả đúng được 0.5 điểm a) Khoanh vào D b) Khoanh vào B c) Khoanh vào C d) Khoanh vào B Bài 2 (2 điểm). Đặt tính và tính đúng môi câu được 0.5 điểm a. 5272 b. 2414 c. 4128 d. 905 Bài 3 (1 điểm). Làm sai mỗi câu trừ 0.2 điểm 2m3dm = 32dm Đ 5m4cm = 504cm Đ 5m4cm = 54cm S 9m8cm = 980cm S 6dam7m = 67m Đ 8hm1m = 801m Đ Bài 4 (1 điểm) .Làm đúng môi câu được 0.5 điểm a) x 5 = 2435 x = 2435 : 5 x = 487 b) x : 3 = 1075 x = 1075 3 x = 3225 Bài 5 (2 điểm). Mỗi lời giải tương ứng với một phép tính đúng được 1 điểm. Yêu cầu viết đầy đủ đáp số, không viết đáp số trừ 0.25 điểm. Bài giải Mỗi xe chở được số kg gạo là: 6540 : 3 = 2180 (kg) 4 xe như thế chở được là: 2180 4 = 8720 (kg) Đáp số : 8720 kg gạo Bài 6: (2 điểm) a. Góc vuông , cạnh góc vuông là: - Đỉnh B cạnh BA, BD - Đỉnh D cạnh DB, DC b. Góc , cạnh không vuông là: - Đỉnh A cạnh AB, AC - Đỉnh C cạnh CA , CD - Đỉnh M cạnh MA , MN - Đỉnh M cạnh MB, MN - Đỉnh N cạnh NM , NC - Đỉnh N cạnh NM , ND TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO DƯƠNG Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2010-2011 Môn: Tiếng việt (viết) Lớp 3 Thời gian: 40' Họ tên người coi: Họ tên học sinh:...................................... ..................................................................... Lớp: ..... Họ tên người chấm: Điểm: Bằng chữ............Bằng số............. ..................................................................... ĐỀ BÀI A. Chính tả : 1. Nghe viết Hội vật (từ Tiếng chống dồn lên...dưới chân) trang 59 . 2. Điền vào chỗ trống l hay n ? ......ăm gian .....ều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè .....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt .....àn ao lóng .....ánh bóng trăng ....oe . Nguyễn Khuyến . B. Tập làm văn : Viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể về một ngày hội mà em biết, dựa theo gợi ý dưới đây : a. Đó là hội gì ? b. Hội đó được tổ chức khi nào ? ở đâu ? c. Mọi người đi xem hội như thế nào ? d. Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì ? e. Hội có những trò vui gì (ném còn, kéo co, ca hát, nhảy múa...)? g. Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào ? TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH LUÔNG Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2010-2011 Môn: Tiếng việt (đọc hiểu) Lớp 3 Thời gian: 35' Họ tên người coi: Họ tên học sinh:...................................... ..................................................................... Lớp: ..... Họ tên người chấm: Điểm: Bằng chữ............Bằng số............. ..................................................................... ĐỀ BÀI A. Đọc tiếng : (6 điểm ) B. Đọc hiểu : (4 điểm ) Đọc thầm bài thơ: Đồng hồ báo thức Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước. Bé kim giây tinh nghịch Chạy vút lên trước hàng Ba kim cùng tới đích Rung một hồi chuông vang. ( Hoài Khánh) 1. Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên ? Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng : ( 1 điểm) Có 2 sự vật. Có 3 sự vật. Có bốn sự vật. Có năm sự vật. Hãy kể tên những sự vật đó:............................................................................. 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? (1điểm) A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang. B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li. C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước. 3. Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?(1 điểm) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm ) - Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì bác rất thận trọng. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Đáp án - biểu điểm Tiếng Việt- Lớp 3 Tiếng Việt đọc hiểu (10 điểm) A. Tự luận (4 điểm) (trả lời đúng mỗi câu 1 điểm) II: Dựa theo nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau: 1. Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên ? - Có 3 sự vật: bác kim giờ, anh kim phút, bé kim giây 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? (1điểm) A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang. 3. Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?(1 điểm) VD: Ngày mai, chúng em thi giữa học kì 2. 4. Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm ) - Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì sao. B- Đọc thành tiếng (6 điểm) Đề và đáp án kiểm tra đọc (thành tiếng)- Lớp 3 Đề bài: Cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 2 từ tuần 19 đến tuần 26 (mỗi đoạn không quá 2 học sinh đọc) Hướng dẫn cho điểm - HS đọc đúng, to, rõ ràng, đọc diễn cảm, tốc độ theo đúng yêu cầu (6 điểm) - HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ theo đúng yêu cầu (5 điểm) - HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (4 điểm) - HS đọc đúng, tốc độ chậm (3 điểm) - HS đọc còn đánh vần nhẩm (2 điểm) Tiếng Việt viết (10 điểm) C- Chính tả (5 điểm) - GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Hội vật” trong sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 trang 59 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bầy đẹp đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm. B- Tập làm văn (5 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp , chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm - (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4.5, 4, 3.5, 3, 2.5, 2, 1.5, 1, 0.5 )
File đính kèm:
- DE KIEM TRA GIUA KI 2 LOP 3.doc