Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

docx10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ AN KHÊ
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
Họ và tên học sinh:
Lớp:..SBD:.
Phòng thi :Ngày kiểm tra:./. / 2014
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
Môn :Toán Lớp :4
Năm học :2013 – 2014
Thời gian : 40’ (không kể thời gian chép đề )
Điểm
Lời phê của giám khảo:
Chữ ký GT
Chữ ký GK
ĐỀ:
 PHẦN I: (3 ĐIỂM)
Bài 1 Khoanh tròn vào chữ (A,B,C,D ) đặt trước câu trả lời đúng.
 a. Trong các số : 6903 ;4050 ;3075; 4260 số vừa chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 là:
 A. 6903 B. 4050 C. 3075 D. 4260
 b. Phân số lớn hơn 1 là:
 A. B. C. D. 
 c. Phân số bé hơn 1 là:
 A. B. C. D. 
d. Trong các phân số sau phân số tối giản là: ; ; ; 
 A. B. C. D. 
 Bài2: Khoanh vào phân số bằng phân số trong các phân số sau:
 ; ; ; ; 
PHẦN II: (7 ĐIỂM)
 Bài 1: Tính
 a. + = b. - =
 c. x = c. : =
 Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
 a. + x = b. ( - ) : =.. 
  .. 
  .
 . 
 . 
 Bài 3: Tìm y.
 a. + y = b. y x 4 = 
  .
  ..
 . 
 Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng bằng chiêù dài.
 a. Tính diện tích của khu vườn .
 b. Cứ 1m2 thu được 6 kg rau xanh . Hỏi cả khu vườn thu được bao nhiêu kg rau xanh ? ....................
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
PHẦN I: ( 3điểm)
 Bài 1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
B
C
D
C
 Bài 2: Đúng 3 phân số (1 điểm);đúng 2 phân số (0,5điểm ) ;đúng 1 phân số (0,25điểm)
 ; ; 
PHẦN II: (7 ĐIỂM)
 Bài1: Tính ( 2 điểm ;mỗi bài 0,5 điểm)
 a. + =+ = = b. - = - =
 c. x = = c. : = x =
 Bài 2:Tính giá trị biểu thức ( 2 điểm ;mỗi bài 1 điểm)
 a. + x =+ (0,5) b. ( - ) : = : (0,5)
 =+ = x 
 = (0,5) = (0,5) 
 Bài 3: Tìm y (1điểm ;mỗi bài 0,5 điểm).
 a. + y = b. 4 x y = 
 y =- (0,25) y = : 4 (0,25) 
 y = (0,25) y = (0,25) 
 Bài 4: (2 điểm)
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là :
 35 x = 21 (m) (0,5)
a. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 35 x 21 = 735 (m2 ) (0,5)
 b. Cả khu vườn thu hoach được là:
 735 x 6 = 4410 (kg ) (0,5)
 Đáp số :
 a. 735 m2
 b. 4410 kg (0,5)
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ AN KHÊ
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM
Họ và tên: ..............................................
Lớp : .............
KIỂM TRA GIỮA HỌC HỌC KÌ II
Môn : ĐỌC HIỂU LỚP 4
Năm học : 2013 – 2014
Thời gian 30 phút(không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê giám khảo
Chữ kí GT
Chữ kí GK
A.Đọc thầm 
Hoa học trò
	Phượng không không phải là một đóa, không phải vài cành: phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần của cả xã hội thắm tươi; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
 Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. Đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?
 Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.
	 Theo XUÂN DIỆU
Dựa theo nội dung bài đọc , khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Hoa phượng có màu gì? 
Màu vàng.
Màu đỏ.
Màu tím.
Câu 2. Mùa xuân lá phượng như thế nào? 
A. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
 B. Lá bắt đầu dụng.
 C. Lá ngon lành như lá me non.
Câu 3. Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? 
Vì phượng thường được trồng ở sân trường, gắn với những kỉ niệm của học trò.
Vì mùa phượng nở báo hiệu ngày nghỉ của học trò.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4 .Tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng? 
A.Thị giác, xúc giác, vị giác.
B. Khứu giác, xúc giác, thính giác.
C. Thị giác, thính giác, xúc giác.
Câu 5. Nội dung của bài văn nói lên điều gì? 
Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
Nói về tuổi học trò.
Tình cảm của tác giả với cậu học trò.
Câu 6. Chủ ngữ trong câu sau “Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. ” là: 
Vừa buồn mà lại vừa vui.
Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự.
Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm.
Câu 7. Câu “ Hoa phượng là hoa học trò.” thuộc kiểu câu gì? 
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Câu 8. Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì? 
	 Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh . Ông ngạc nhiên hỏi bác sĩ:
	 - Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.
Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Câu 9 . Trong các thành ngữ sau thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm. 
Ba chìm bảy nổi
Nhường cơm sẻ áo
Gan vàng dạ sắt
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) – KHỐI 4
Câu 1(0,5đ): Ý B
Câu 2(0,5đ): Ý A
Câu 3(0,5đ): Ý C
Câu 4(0,5đ): Ý A
Câu 5(0,5đ): Ý A
Câu 6(0,5đ): Ý A
Câu 7(0,5đ): Ý B
Câu 8 (0,5đ): Ý C
 Câu 9 (1đ): Ý C
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: TIẾNG VIỆT( ĐỌC THÀNH TIẾNG) -KHỐI 4
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TIẾNG VIỆT (Phần đọc thành tiếng )
Cho HS bốc thăm và đọc thàng tiếng ,sau đó trả lời câu hỏi theo nội dung bài học các bài đọc sau:
1. Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Trang 21)
2. Sầu riêng (Trang 34)
 3. Đoàn thuyền đánh cá (Trang 59)
 4. Hoa học trò 	 (Trang 43)
 5. Khuất phục tên cướp biển 	(Trang 66 )
 6. Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Trang 71)
*Cách đánh giá điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
(Đọc sai 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; sai quá 4 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ (ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa): 1 điểm
(Ngắt, nghỉ hơi không đúng 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện được tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
(Đọc quá 1,5 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm
(Trả lời chưa rõ ràng, chưa đủ ý: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điể
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: TIẾNG VIỆT( VIẾT) -KHỐI 4
Thời gian 60 phút
1/ Chính tả: (5 điểm)
Bãi ngô
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi. Núp trong cuống lá, những búp ngô non nhú lên và lớn dần. 
Nguyên Hồng
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Tả một loại cây mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) – KHỐI 4
II. CHÍNH TẢ : (5 điểm) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn 5 điểm.
- Mắc lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ. 
- Sai nhiều lỗi giống nhau chỉ trừ một lần điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ một điểm toàn bài.
III. TẬP LÀM VĂN : (5 điểm) 
Cách chấm điểm:
- Tả đúng ba phần của bài văn đầy đủ các bộ phận của loại cây, rõ ràng, hay ( 5 điểm )
Lời văn rõ ràng, mạch lạc, sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ
Biết sử dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá,...
trong văn miêu tả
Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức thuyết phục, chữ viết sạch sẽ
Tuỳ theo mức độ sai về chính tả, cách dùng từ, đặt câu mà trừ 0,5-1-1,5-2-2,5-3-3,5-4

File đính kèm:

  • docxToan Tieng viet 4.docx