Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Quảng Thuận

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Quảng Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Quảng Thuận	Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
Lớp	4	 	 Môn: Toán
Họ và tên:...............................................	 Năm học 2007 - 2008
Đề 1:
Phần I: 
Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chỗ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số gồm có bốn mươi triệu, bốn mươi nghìn và bốn mươi viết:
A. 404040	C. 4004040
B. 40040040	D. 4040040
2. Giá trị của chữ số 9 trong số: 679842 là:
A. 9	C. 9000
B. 900	D. 90000
3. Số bé nhất trong các số:
684725; 684752; 684275; 684257
A. 684725	C. 684275
B. 684752	D. 684257
4. 3 tấn 72 kg = .............kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 327	C. 3027
B. 3720	D. 3072
Phần 2:
3
1
Bài toán 1: Một kho hàng ngày đầu nhận được 60 tấn hàng ngày thứ hai nhận được bằng số tấn hàng của ngày thứ nhất. Ngày thứ ba nhận được ít hơn ngày đầu 5 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày kho hàng đó nhận được bao nhiêu tấn hàng.
Bài toán 2: Hoà và Bình có tất cả 84 viên bi. Hoà có ít hơn Bình 12 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Trường TH Quảng Thuận	Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
Lớp 	4	 Môn: Toán
Họ và tên:...............................................	 Năm học 2007 - 2008
Đề 2:
Phần I: 
Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chỗ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số gồm có năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết:
A. 50050050	C. 5005050
B. 5050050	D. 505050
2. Giá trị của chữ số 9 trong số: 697842 là:
A. 9	C. 9000
B. 900	D. 90000
3. Số bé nhất trong các số:
329426; 329624; 329246; 329642 là:
A. 329426	C. 329246
B. 329624	D. 329642
4. 5 tấn 18 kg = .............kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 5018	C. 5180
B. 518	D. 5081
Phần 2:
3
1
Bài toán 1: Một kho hàng ngày thứ nhất bán được 90m vải. Ngày thứ hai bán được bằng số mét vải bán ngày thứ nhất. Ngày thứ ba bán hơn ngày thứ nhất là 24m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải.
Bài toán 2: Lớp 4A thu nhặt được 98kg giấy vụn. Lớp 4B nhặt được nhiều hơn lớp 4A là 12kg. Hỏi mỗi lớp thu nhặt được bao nhiêu kg giấy.
Trường TH Quảng Thuận	Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
Lớp 	4	 	 Môn: Tiếng việt
Họ và tên:...............................................	 Năm học 2007 - 2008
Đề 1:
Phần I: Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu:
A) Đọc thầm bài “Quê hương” (SKG TV4T1 Trang 100)
B) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
A. Ba thê	B. Hòn đất	C. Không có tên
2. Quê hương chị Sứ là:
A. Thành phố	B. Vùng biển	C. Vùng núi
3. Những từ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2:
A. Các mái nhà chen chúc
B. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
C. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao:
A. Vòi vọi	B. Xanh lam	C. Hiện trắng những cánh cò
5. Tiếng yêu được cấu tạo bởi những bộ phận nào:
A. Chỉ có vần	B. Chỉ có vần và thanh	C. Chỉ có âm đầu và vần
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
A. oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
B. oa oa, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, da dẻ, trùi trũi, tròn trịa.
C. oa oa, da dẻ, vòi vọi, nhà lán, phất phơ, chen chúc, trùi trũi, tròn trịa.
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?
A. Tiên tiến	B. Trước tiên	C. Thần tiên
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng:
A. Một từ. Đó là từ nào?
B. Hai từ. Đó là những từ nào?
C. Ba từ. Đó là những từ nào?
Phần II: Kiểm tra Chính tả:
Trường TH Quảng Thuận	Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
Lớp 	4	 	 Môn: Tiếng việt
Họ và tên:...............................................	 Năm học 2007 - 2008
Đề 2:
Phần I: Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu:
A) Đọc thầm bài “Quê hương” (SKG TV4T1 Trang 100)
B) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
A. Không có tên	B. Ba thê	C. Hòn đất
2. Quê hương chị Sứ là:
A. Vùng núi	B. Thành phố	C. Vùng biển
3. Những từ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2:
A. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
B. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
C. Các mái nhà chen chúc
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
A. Xanh lam	B. Hiện trắng những cánh cò	 C. Vòi vọi
5. Tiếng Quê được cấu tạo bởi những bộ phận nào?
A. Chỉ có âm đầu, vần và thanh	B. Chỉ có vần và thanh	 C. Chỉ có âm đầu và vần
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
A. oa oa, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, da dẻ, trùi trũi, tròn trịa.
B. oa oa, da dẻ, vòi vọi, nhà lán, phất phơ, chen chúc, trùi trũi, tròn trịa.
C. oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?
A. Thần tiên	B. Trước tiên 	C. Tiên tiến
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng:
A. Ba từ. Đó là những từ nào?
B. Hai từ. Đó là những từ nào?
C. Một từ. Đó là từ nào?
Phần II: Kiểm tra Chính tả:

File đính kèm:

  • docDe kiem tra tieng viet.doc