Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Sơn Trường
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Sơn Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Tiểu học Sơn Trường KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp: 5/.. MÔN: Toán Họ và tên:. Điểm Lời phê của giáo viên: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a) m2 = .dm2 A:40 B:4 C:400 D:0,4 b) Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật ABCD có AE = AB là : A: 460cm2 B: 500cm2 C: 480cm2 D: 520cm2 d) 25, 395 m2 = ...cm2 A: 25 395 B: 2539500 C: 253950 D: 25395000 Câu 2: Nối mỗi phép tính với kết quả đúng. 4 giờ 17 phút x 5 6 giờ 9 phút 21 phút 12 giây x 5 21 giờ 25 phút 24 giờ 36 phút : 4 9,2 phút 27,6 phút : 3 106 phút Câu 3: Đăt tính rồi tính a) 85,4 – 58,46 b) 0,5 : 0,25 ................ . . . c) 6 giờ 32 phút + 2 giờ 47 phút d) 23 ngày 14 giờ - 2 ngày 23 giờ .. .. . .. Bài 4. Tìm x a) 0,75 x y = 3 – 1,875 b. ( x y ) - = 0,25 Câu 5: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,6m, chiều rộng 0,9m, chiều cao 0,4m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. Hãy so sánh thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương? . .. . .. . .. . .. Câu 6. Tính diện tích hình tròn. Biết 2 lần bán kính hình tròn đó là 12,2 cm. . .. . .. . .. . .. ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN A.Trắc nghiệm: 6 điểm 1. B 6. C 2. A 7. B 3. B 8. B 4. C 9. C 5. A 10. C B.Làm tính: 4 điểm Bài 1: Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 đ Bài 2: Mỗi bài tính đúng đạt 0,25 đ Bài 3: Lời giải đúng đạt 0,5đ Phép tính đúng đạt 0,5đ Đáp số: 0,5đ Bài 4: Điền đúng 0,5đ Trường: Tiểu học Phương Sơn KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp: 2/.. MÔN: Tiếng Việt Họ và tên:. Điểm Lời phê của giáo viên: I. Đọc thầm (25 phút): Sông Hương (4đ) Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : màu xanh thẳm của da trời , màu xanh biếc của cây lá , màu xanh non của những bãi ngô , thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới , hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ . Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường . Những đêm trăng sáng , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng . Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế , làm cho không khí thành phố trở nên trong lành , làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa , tạo cho thành phố một vẻ êm đềm . Học sinh đọc bài Tập đọc trên để trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1. (0,5 điểm) Từ nào không phải là từ chỉ màu sắc của sông Hương ? a. xanh thẳm. b. xanh biếc c. xanh nước biển Câu 2. (0,5 điểm) Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào ? a. lung linh dát vàng dưới ánh trăng b. thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường c. làm thành phố trở nên trong lành Câu 3. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu sai : a) Kêu như vạc b) Gầy như cò hương c) Lủi như cuốc d) Đen như khướu e) Hôi như cú Câu 4 : (1 điểm) Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong đoạn văn sau: Ngày xưa kiến Vàng và kiến Đen là đôi bạn thân Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn cùng làm việc và vui chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Câu 5. (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: Cây cối ngả nghiêng vì trời mưa to. .................................................................................................... Lớp chúng em học rất ngoan. II/ ĐỌC TIẾNG: (6 đ) HS bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút của một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu về nội dung đã đọc. 1. Chuyện bốn mùa ( TV 2 tập 2 trang 4) Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi : Mùa hạ, mùa thu có gì hay ? 2. Ông Mạnh thắng Thần Gió (TV2 tập 2 trang 13) Đọc đoạn 2-3.Trả lời câu hỏi : Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? 3. Chim sơn ca và bông cúc trắng (TV 2 tập 2 trang 23). Đọc đoạn 3. Trả lời câu hỏi : Cậu bé vô tình với chim như thế nào? 4. Một trí khôn hơn trăm trí khôn (TV 2 tập 2 trang 31). Đọc đoạn 2.Trả lời câu hỏi : Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? 5. Bác sĩ Sói (TV 2 tập 2 trang 41). Đọc đoạn 1.Trả lời câu hỏi : Từ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa Chính tả : Sông Hương ( đoạn viết “ Mỗi mùa hè dát vàng” ) Tập làm văn (25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em thích. Gợi ý: Đó là loài chim gì? Được nuôi ở đâu? Hình dáng loài chim đó như thế nào? Hoạt động của loài chim đó ra sao? Ích lợi của loài chim đó? ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT 1/ Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm Đọc sai từ 1 – 2 tiếng: 2,5đ Đọc sai từ 3 – 4 tiếng: 2đ Đọc sai từ 5 – 6 tiếng: 1,5đ Đọc sai từ 7 – 8 tiếng: 1đ Đọc sai từ 9 – 10 tiếng: 0,5đ Đọc sai trên 10 tiếng: 0 đ 2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 1- 2 dấu câu: 0,5đ Không ngắt, nghỉ hơi đúng trên 3 dấu câu: 0đ : 3/ Tốc độ đọc: 1 phút : 1 đ - Đọc vượt 1 - 2 phút : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần): 0 đ 4/ Trả lời đúng câu hỏi : 1 đ Trả lời chưa đầy đủ, trả lời không tròn câu : 0,5 đ Trả lời sai : : 0 đ Câu 1(0,5đ) Câu 2(0,5đ) Câu 3(1đ) Câu 4 (1đ) Câu 5 (1đ) c b d Mỗi dấu đúng 0,25 đ Thứ tự dấu: (.), (,), (,), (.) - Cây cối ngả nghiêng vì sao? (hoặc Vì sao cây cối ngả nghiêng?) - Lớp em học thế nào ? Nếu thiếu dấu hỏi trừ 0,5 đ Nếu không viết hoa đầu câu trừ 0,5 đ Chính tả: (5 đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 đ. - Sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định). - Những chữ sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 0, 5 – 1 đ toàn bài Tập làm văn : (5 đ) Yêu cầu: Viết một đoạn văn ngắn tả về loài chim. *Giáo viên cần lưu ý động viên sự sáng tạo của học sinh thể hiện trong việc chọn lọc những chi tiết để kể, không bắt học sinh phải viết theo một gợi ý nhất định. Tuỳ từng bài cụ thể mà giáo viên cân nhắc cho điểm theo biểu điểm gợi ý đưới đây: - Nội dung: Viết đúng trọng tâm theo yêu cầu đề bài, giới thiệu được một số đặc điểm nổi bật của con chim được tả. - Hình thức : Sử dụng từ ngữ phù hợp, diễn đạt mạch lạc, viết đúng chính tả. Biết sử dụng dấu câu hợp lí. Bài làm sạch sẽ, rõ ràng. - 5- 4.5 điểm: Đoạn văn thực hiện đúng yêu cầu về nội dung và hình thức .( Không quá 1-2 lỗi) - 4 - 3.5 điểm: Đoạn văn thể hiện được nội dung theo yêu cầu nhưng đôi chỗ dùng từ chưa phù hợp, mắc lỗi chính tả, trình bày. ( Không quá 3 - 4 lỗi) - 3- 2.5 điểm : Đoạn văn thể hiện được nội dung nhưng diễn đạt còn lủng củng, rời rạc ( Không quá 5 -6 lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả ). - 2- 1.5 điểm : Đoạn văn chưa hoàn chỉnh, trong đó có 1- 2 câu diễn đạt nội dung đúng yêu cầu . - 1- 0.5 điểm : Chỉ viết được 1 câu đúng yêu cầu đề bài; không viết thành câu.
File đính kèm:
- De KT giua ky II toan 5 2013 2014.doc