Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Nam Sách
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Nam Sách, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm ------------------ ------------------ ----------------------- trường tiểu học tt NAM SáCH bài kiểm chất lượng giữa học kì II Môn : Toán - lớp 5 năm học : 2008 - 2009 Họ và tên học sinh:............................................................ Lớp: 5...... Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: 20 tháng 03 năm 2009 Họ và tên giám thị:........................................................... Họ và tên giám khảo:........................................................ Phần I - Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Câu 1: (0.5 điểm ) Một hình tam giác có đáy dài 9cm, chiều cao 8 cm thì diện tích là: A. 17cm2 B. 36cm2 C. 72cm2 D. 72cm Câu 2: (0.5 điểm) Một hình tròn có bán kính 0,5 m. Vậy diện tích là: A. 0,7850 m2 B. 0,785 m C. 3,14 m2 D. 1,570 m2 Câu 3: (0.5 điểm) Một hình lập phương có cạnh 6 cm thì diện tích xung quanh là: A. 36cm2 B. 144cm2 C. 216cm2 D. 180cm2 Câu 4: (0,5 điểm) Hằng ngày, Minh đi ngủ lúc 21 giờ đêm và thức dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Vậy thời gian Minh ngủ là: A. 7 giờ B. 7 giờ 30 phút C. 8 giờ D. 8 giờ 30 phút Phần I - Tự luận (8 điểm) Câu 1: (2 điểm). Đặt tính rồi tính. a. 6 năm 7 tháng + 3 năm 8 tháng b. 7 phút 25 giây x 3 c. 42 ngày 7 giờ - 12 ngày 9 giờ d. 26 giờ 40 phút : 5 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 2: (3 điểm) Một khối kim loại hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9 m; rộng 0,7m và chiều cao 0,6m. Mỗi đề xi mét khối kim loại nặng 15 kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu kilôgam?. Bài giải: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3: (2 điểm) Tính quãng đường bạn Hằng đi được bằng xe đạp trong15 phút với vận tốc 3,6 km/giờ. Bài giải: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3: (1 điểm) Ông bà có một rổ na Chia tư rồi mới lấy ra một phần Gọi Mậu Và Tý đến gần Chia cháu số quả từ phần lấy ra Mậu được 5, Tý được 3. Đố em tính được số na lúc đầu? Bài giải ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -----------------------------------Hết------------------------------------ Điểm ------------------ ------------------ ----------------------- trường tiểu học tt NAM SáCH bài kiểm chất lượng giữa học kì II Môn : Tiếng việt (phần đọc) - lớp 5 năm học : 2008 - 2009 Họ và tên học sinh:............................................................ Lớp: 5....... Ngày kiểm tra: 20 tháng 03 năm 2009 Họ và tên giám thị:........................................................... Họ và tên giám khảo:........................................................ I/ Đọc thành tiếng (5 điểm) HS đọc một bài trong phiếu bốc thăm . Thời gian đọc không quá 1 phút/HS . II/ Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm - 15 phút) Hai kiểu áo Xưa có một viên qua lớn đến hiệu may để may áo. Quan bảo người thợ may may cho ông một chiếc áo thật sang để tiếp khách. Biết viên qua này nổi tiếng là người luồn cúi cấp trên, hách dịch với dân chúng, người thợ may hỏi: - Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ? Quan cau mày hỏi lại: - Nhà ngươi muốn biết để làm gì? Người thợ may liền đáp: - Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen thì vạt đằng sau phải may ngắn lại. Quan ngẫm nghĩ một hồi, gật gù cho là chí lý và truyền: - Thế thì ngươi may cho ta cả hai kiểu. - Truyện ngụ ngôn Việt Nam - Câu 1( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: a) Viên quan thường hầu tiếp những loại khách nào? A. Hầu các quan lớn cấp trên ông ta. B. Tiếp những người dân bình thường C. Cả hai loại khách nêu trong các câu trả lời a, b. b) Vì sao người thợ may lại đề nghị quan may áo có vạt trước ngắn so với vạt sau dăm tấc để mặc khi tiếp quan trên? A. Vì viên quan này bị gù. B. Vì viên quan này luôn thích khom lưng để tỏ ý xu nịnh khi tiếp quan trên. C. Vì viên quan này bị buộc phải khom lưng khi làm việc với quan trên. c) Vì sao người thợ may lại đề nghị quan may áo có vạt sau ngắn so với vạt trước để mặc khi tiếp dân thường? A. Vì ngực viên quan bị nhô ra, buộc phải đứng ưỡn ngực khi tiếp dân. B. Vì viên qua buộc phải đứng ưỡn ngực khi tiếp dân. C. Vì viên quan luôn ưỡn ngực để ra oai, tỏ vẻ hách dịch mỗi khi tiếp dân. d) Câu chuyện định nói những gì về viên quan? A. Tính cách hèn hạ với cấp trên và hách dịch với kẻ dưới của viên quan. B. Sự ngu dốt của viên quan qua việc hắn đồng ý với ý kiến của người thợ may. C. Cả hai điều nêu trong các câu trả lời a, b. Câu 2 (2 điểm) a) Điền tiếp vế câu và từ hô ứng để dòng sau thành câu ghép? Bà con dân làng nấu bao nhiêu cơm, Gióng .......................................................................... ...................................................................................................................................................... b) Gạch chân những từ có tiếng "Truyền" mang nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)? truyền thống truyền thanh gia truyền truyền ngôi truyền tụng lan truyền * Em hãy đặt một câu có từ "truyền thống": .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------Hết------------------------------ Trờng tiểu học thị trấn NAM SáCH ***-*** đề kiểm tra định kì giữa học kì II Năm học : 2008 - 2009 Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - lớp 5 Ngày kiểm tra: 20 tháng 3 năm 2009 Thời gian làm bài : 50 phút (không kể giao đề) I/ Chính tả: ( 5 điểm - 18 phút) 1/ Nghe - viết: (4 điểm - 15 phút) Bà cụ bán hàng nước chè Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng cái mẹt bún của bà bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kỹ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước. Bà cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao động, bán quán được bao nhiêu năm. Chỉ thấy đầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn đóng vai các bà cụ nhân đức. 2. Bài tập: (1 điểm - 3 phút) Điền d; r hoặc gi vào chỗ chấm: a) ........ành mạch b) hát ......u c) để ........ành d) ......u lịch e) tranh .......ành II/ Tập làm văn: (5 điểm - 32 phút) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Trong học tập, trong sinh hoạt cũng như trong cuộc sống ai cũng có những người bạn thân thiết. Chắc em cũng vậy. Em hãy viết một bài văn tả hình dáng và những đức tính tốt đẹp của người bạn thân nhất ở trường. Đề 2: Em hãy nhập vai một nhân vật trong một câu chuyện cổ tích mà en đã được nghe , đọc, học và kể lại câu chuyện đó. ----------------------------Hết------------------------------ trường tiểu học thị trấn NAM SáCH ***-*** đề kiểm tra chất lượng cuối kì I Năm học : 2008 - 2009 Môn: Tiếng Việt - lớp 5 (Phần đọc thành tiếng) Ngày kiểm tra: 20 tháng 3 năm 2009 Học sinh bốc thăm và đọc một trong các đề sau: Đề 1: Bài đọc: "Hộp thư mật" ( TV5 Tập 2 - Trang 62 ) Đọc đoạn : "Hai Long phóng xeba bước chân." Thời gian đọc không quá 1 phút Đề 2: Bài đọc: "Phong cảnh đền Hùng" ( TV5 - Tập 2/ Trang 68 ) Đọc đoạn : "Đền Thượng .giặc Ân xâm lược." Thời gian đọc không quá 1 phút Đề 3: Bài đọc: "Nghĩa thầy trò" ( TV5 - Tập 2/ Trang 78 ) Đọc đoạn:"Đoạn : Từ sáng sớm.ấm cúng." Thời gian đọc không quá 1 phút Đề 4: Bài đọc:" Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân" ( TV5 - Tập 2/ Trang 83 ) Đọc đoạn :" Hội thổi cơm thi .bắt đầu thổi cơm." Thời gian đọc không quá 1 phút Đề 5: Bài đọc:" Tiếng rao đêm" ( TV5 - Tập 2/ Trang 30) Đọc đoạn :" Gần như đêm nào khói bụi mịt mù." Thời gian đọc không quá 1 phút ---------------------------------Hết-------------------------------- Đề 1: Bài đọc: "Hộp thư mật" ( TV5 Tập 2 - Trang 62 ) Đọc đoạn : "Hai Long phóng xeba bước chân." Thời gian đọc không quá 1 phút Đề 2: Bài đọc: "Phong cảnh đền Hùng" ( TV5 - Tập 2/ Trang 68 ) Đọc đoạn : "Đền Thượng .giặc Ân xâm lược." Thời gian đọc không quá 1 phút Đề 3: Bài đọc: "Nghĩa thầy trò" ( TV5 - Tập 2/ Trang 78 ) Đọc đoạn:"Đoạn : Từ sáng sớm.ấm cúng." Thời gian đọc không quá 1 phút Đề 4: Bài đọc:" Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân" ( TV5 - Tập 2/ Trang 83 ) Đọc đoạn :" Hội thổi cơm thi .bắt đầu thổi cơm." Thời gian đọc không quá 1 phút Đề 5: Bài đọc:" Tiếng rao đêm" ( TV5 - Tập 2/ Trang 30) Đọc đoạn :" Gần như đêm nào khói bụi mịt mù." Thời gian đọc không quá 1 phút
File đính kèm:
- De KTCL Giua ki 2 0809.doc