Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Phường 6

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Phường 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phường 6	KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
Họ và tên: 	 Mơn: TỐN 5 Thời gian 45 phút
Lớp : 5/...	Ngày kiểm tra : 28/03/2008
Điểm
Nhận xét của giáo viên
	Phần I. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (5đ)
1. Một hình trịn cĩ đường kính là 1,6dm chu vi của hình trịn đĩ là:
	a. 2,504dm2	b. 2,504dm	c. 5,024dm2	d. 5,024dm
2. Đường kính của một hình trịn bằng độ dài cạnh của một hình vuơng cĩ chu vi là 25,6dm. Diện tích của hình trịn dĩ là:
	a. 10,048dm2	b. 32,1536dm2	c. 20,096dm2	d. 32,1356dm2
3. Thể tích của hình lập phương cĩ cạnh 0,7cm là:
	a. 0,125cm3 	b. 0,243cm3 	c. 0,343cm3 	d. 0,433cm3 
4. Tỉ số phần trăm của 13 và 40 là = .................. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
	a. 3,25%	b. 32,5%	c. 325%	d. 0,325%
5. 7m3 5dm3 = .................. dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
	a. 7,05	b. 7,5	c. 7,005	d. 7,0005
	Phần II. Làm các bài tập sau: (5đ)
 1. Nam đi từ nhà đến bến xe hết 25 phút, sau đĩ đi ơ tơ về quê hết 2 giờ 18 phút. Hỏi Nam đi về quê hết bao nhiêu thời gian? (1đ)
2.	Một hinh hộp chữ nhật cĩ chiều dài là 36cm, chiều dài gấp đơi chiều rộng và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật đĩ. (4đ)
Trường Tiểu học Phường 6	KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
Họ và tên: 	 Mơn: TIẾNG VIỆT 5 (Đọc) Thời gian 30’ 
Lớp : 5/...	Ngày kiểm tra : 27/03/2008
Điểm
ĐTT:
ĐH:
Nhận xét của giáo viên
A- Đọc thầm:	Phong cảnh đền Hùng
	Đền Thượng nằm chĩt vĩt trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa. Trong đền, dịng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hồnh phi treo chính giữa.
	Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. bên trái là đỉnh Ba Vì vịi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sĩc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người cĩ cơng giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dịng sơng lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
	Trước đền Thượng cĩ một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đơ về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đĩ, thề với các các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi cĩ đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ toả hương thơm, những gốc thơng già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi cĩ giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa cơng chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
	 	Theo ĐỒN MINH TUẤN
B- Dựa vài nội dung bài đọc, đánh dấu x vào trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
	1- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
	a. Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh.
	b. Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh tỉnh Phú Thọ.
	c. Tả cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh tỉnh Phú Thọ.
	2- Hùng Vương truyền được mấy đời, trị vì bao nhiêu năm?
	a. Truyền được 16 đời, trị vì 2612 năm.
	b. Truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm.
	c. Truyền được 18 đời, trị vì 2622 năm.
	3- Trước đền, chi tiết nào nĩi lên vẻ đẹp của phong cảnh đền Hùng?
	a. Một cột đá cao năm gang và những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ.
	b. Những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn.
	c. Những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn.
	4- Phong cảnh đền hùng được tác giả miêu tả theo trình tự nào?
	a- Theo trình tự từ chân núi lên đỉnh núi.
	b- Theo trình tự từ đỉnh núi xuống chân núi.
	5- Câu văn Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn cĩ sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
	a. Nhân hố 	 b. So sánh c. Ẩn dụ
	6. Dịng nào dưới đây chứa các từ láy cĩ trong bài văn?
	a- Dập dờn, chĩt vĩt, xanh xanh, vịi vọi.
	b- Dập dờn, chĩt vĩt, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
	c- Dập dờn, chĩt vĩt, vịi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa
Tiểu Học Phường 6	KIỂM TRA GHK II
MÔN : TIẾNG VIỆT 5 (Đọc thành tiếng)
Ngày kiểm tra : 27/03/2008
- Giáo viên cho từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc (Lập làng giữ biển_ tr 36; Phân xử tài tình_ tr 46, 47; Hộp thư mật_ tr 62, 63) sau đĩ được xem lại bài khoảng 1-2 phút)
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ theo chỉ định của giáo viên.
- Giáo viên đánh giá, cho điểm 5 (tồn bài) dựa vào những yêu cầu sau:
	­ Đọc lưu lốt, diễn cảm, đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
	 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 3 điểm; đọc sai từ 5 đến 8 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 9 đến 12 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 13 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai trên 15 tiếng: 0 điểm).
	­ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (cĩ thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 0,5 điểm.
	 (Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: 0,25 điểm; khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm).
	­ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (110-120 chữ/phút): 0,5 điểm.
	 (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,25đ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần- nhẩm khá lâu: 0 điểm)
	­ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc khơng trả lời được: 0 điểm).
__________________________
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN: TIẾNG VIỆT 5 (Viết)
	Ngày kiểm tra : 28/03/2008
1- Chính tả nghe-viết (5 điểm):
	Giáo viên đọc cho học sinh nghe-viết: (khoảng 15 phút)
	Bài: Núi non hùng vĩ (TV5/2 trang 58).
2- Tập làm văn (5 điểm): (Học sinh viết khoảng 30 phút)
	Đề bài: Viết đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc cơng dụng của một đồ vật gần gũi với em.
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5 GHK II NH:2007-2008
I/- Bài kiểm tra đọc hiểu: 
	A- Đọc hiểu: (5 điểm)	
	Đánh dấu x đúng các câu 1, 3, cho 0,5 điểm/câu. Các câu cịn lại 1 điểm/câu
	1- b ; 2- b ; 3- c ; 4- a ; 5- b ; 6- c 
II/- Bài kiểm tra viết:
	1- Chính tả nghe-viết (5 điểm):
	Đánh giá cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng quy định, bài viết sạch (khơng tẩy xố): 5 điểm.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng (viết xấu), sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm tồn bài.
	2- Tập làm văn (5 điểm).
	* Hướng dẫn đánh giá cho điểm: Học sinh viết một đoạn văn hồn chỉnh theo yêu cầu của đề bài (tả một cách ngắn gọn chứ khơng tả chi tiết như trong một bài văn), chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
	Cần đảm bảo bố cục:
	- Câu mở đoạn: Giới thiệu chi tiết hình dáng hoặc cơng dụng của đồ vật. (1đ)
	- Tả chi tiết về hoạt động hoặc cơng dụng của đồ vật. (3đ)
	- Nêu nhận xét khái quát về chi tiết đã tả. (1đ)
	Tuỳ theo mức độ sai sĩt về dùng từ, cách đặt câu, chữ viết khơng rõ ràng... cĩ thể cho các mức điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM TỐN 5 GHK II NH:2007-2008
Phần I: (5 điểm). Khoanh đúng mỗi bài cho 1 điểm 
	1- d ; 2- b ; 3- c ; 4- b ; 5- c 
Phần II: (5 điểm)
	1- 	Thời gian đi từ nhà về quê của Nam là: 	(0,25đ)
	25 phút + 2 giờ 18 phút = 2 giờ 43 phút.	(0,5đ)
	Đáp số: 2 giờ 43 phút	(0,25đ)
	2- Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đĩ là: 36 : 2 = 18 (cm) 	(0,5đ)
	 Chiều cao của hình hộp chữ nhật đĩ là: 36 : 4 = 9 (cm) 	(0,5đ)
	 Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đĩ là: (36 + 18) ´ 2 = 108 (cm) (0,75đ)
	 DTXQ của hình hộp chữ nhật đĩ là: 108 ´ 9 = 972 (cm2) 	(0,5đ)
	 DT 2 đáy của hình hộp chữ nhật đĩ là: 	36 ´ 18 ´ 2 = 1296 (cm2) 	(0,75đ)
	 DTTP của hình hộp chữ nhật đĩ là: 972 + 1296 = 2268 (cm2) 	(0,5đ)
	Đáp số: DTXQ: 972 cm2 ; DTTP: 2268 cm2 	(0,5đ)
-------------------
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5 GHK II NH:2007-2008
I/- Bài kiểm tra đọc hiểu: 
	A- Đọc hiểu: (5 điểm)	
	Đánh dấu x đúng các câu 1, 3, cho 0,5 điểm/câu. Các câu cịn lại 1 điểm/câu
	1- b ; 2- b ; 3- c ; 4- a ; 5- b ; 6- c 
II/- Bài kiểm tra viết:
	1- Chính tả nghe-viết (5 điểm):
	Đánh giá cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng quy định, bài viết sạch (khơng tẩy xố): 5 điểm.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng (viết xấu), sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm tồn bài.
	2- Tập làm văn (5 điểm).
	* Hướng dẫn đánh giá cho điểm: Học sinh viết một đoạn văn hồn chỉnh theo yêu cầu của đề bài (tả một cách ngắn gọn chứ khơng tả chi tiết như trong một bài văn), chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
	Cần đảm bảo bố cục:
	- Câu mở đoạn: Giới thiệu chi tiết hình dáng hoặc cơng dụng của đồ vật. (1đ)
	- Tả chi tiết về hoạt động hoặc cơng dụng của đồ vật. (3đ)
	- Nêu nhận xét khái quát về chi tiết đã tả. (1đ)
	Tuỳ theo mức độ sai sĩt về dùng từ, cách đặt câu, chữ viết khơng rõ ràng... cĩ thể cho các mức điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1

File đính kèm:

  • docL5 GK2.07.doc