Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2013-2014 môn: ngữ văn 9

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2013-2014 môn: ngữ văn 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì I (từ tuần 1 – 9), môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
 1. Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn từ tuần 1 - 9
 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng.
 3. Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN 
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Văn 
- Văn học Trung đại

- Thuộc đoạn trích Chị em Thúy Kiều (Nguyễn Du )
 




Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%



Số câu: 1
điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15% 
2. Tiếng Việt
- Hoạt động giao tiếp



- Mở rộng và trau dồi vốn từ.

- Nhận biết lí do không tuân thủ phương châm hội thoại khi giao tiếp.


- Hiểu, xác định phương thức tạo nghĩa của từ.





Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 2
Số điểm :3,5
Tỉ lệ: 35% 
3. Tập làm văn
-Truyện Trung đại Việt Nam


-
Hiểu được cách xây dựng nhân vật, tính khái quát cho thân phận người phụ nữ Việt Nam. 

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
điểm 5
Tỉ lệ: 50% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%

IV/ NỘI DUNG KIỂM TRA 
Câu 1 (1,5 điểm): Chép những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều (Nguyễn Du).
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu nguyên nhân việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 
Câu 3: (2 điểm)
 	Từ “xuân" trong hai câu thơ sau, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang nghĩa chuyển? Xác định nghĩa của mỗi từ "xuân" ấy.
 	a. Làn thu thuỷ nét xuân sơn
 	b. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. 
Câu 4 (5 điểm): Viết bài văn ngắn (không quá một trang giấy thi) trình bày cảm nhận của em về số phận oan trái của nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ). 
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (1,5 điểm): 
Chép chính xác từ câu:
Vân xem trang trọng khác vời,
 ...
 Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Câu 2 (1,5 điểm):
- Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp;
- Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn;
- Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
	Câu 3 (2 điểm): Trả lời đúng mỗi câu 1 điểm.
- Câu a: từ xuân mang nghĩa gốc (mùa trong năm)
- Câu b: từ xuân mang nghĩa chuyển ẩn dụ (tuổi trẻ)
Câu 4: (5 điểm) 
Yêu cầu: học sinh có thể có nhiều suy nghĩ, cảm nhận. Tuy nhiên bài làm cần thể hiện được những ý cơ bản sau:
- Vũ Nương là người phụ nữ đẹp người đẹp nết, công dung ngôn hạnh, xứng đáng được hưởng hạnh phúc nhưng lại gặp nỗi oan nghiệt phải giải quyết bằng cách tự tìm đến cái chết.
- Bi kịch của Vũ Nương là bi kịch của lòng chung thuỷ bị nghi ngờ, của một nhân phẩm thanh cao bị chà đạp.
- Lòng cảm thông sâu sắc với số phận nhân vật.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky INgu van 93.doc