Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt cấp Tiểu học

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt cấp Tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 1
1. Đọc tiếng (6 tiếng / 3 điểm)
dì
cho
lê
giỏ
khế
to
ba
chở
túi
nho
khô
ổi
quê
bà
có
tre
ngà
mía
2. Đọc từ (3 từ / 3 điểm)
thợ mỏ
lá mạ
thứ tự
nghệ sĩ
kẽ hở
phố xá
gồ ghề
nải chuối
giã giò
khe đá
cá trê
ý nghĩ
vỉa hè
thị xã
tre nứa
bài vở
đồ chơi
gửi thư
3. Đọc câu (2 câu / 2 điểm)
Mẹ cho bé Hà về quê. 
Buổi tối, chú Tư chia quà cho Nga. 
Ở nhà trẻ, cô tươi cười bế bé. 
Na mua mía cho voi. 
Phố xá có xe tải. 
Quê Kha có đồi núi. 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 2
1. Bài đọc : Làm việc thật là vui
    Đoạn 1 : 
            Quanh ta, mọi người đều làm việc.
            Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ.
            Con gà trống gáy vang ò ... ó ... o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
    Đoạn 2 :
            Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
            Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
            Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
Theo Tô Hoài
2. Đọc thành tiếng (Thời gian 1 phút - 5 điểm) 
        Học sinh đọc một trong hai đoạn trên.
3. Đọc thầm :Em đọc thầm bài "Làm việc thật là vui" rồi làm các bài tập sau :
Câu 1 : Em hãy nối các vật và con vật ở cột A với những việc làm ở cột B (1 điểm)
A
B
Chim
báo giờ
Con tu hú
làm đẹp mùa xuân
Cành đào
bắt sâu, bảo vệ mùa màng
Cái đồng hồ
báo mùa vải chín
Câu 2 : Em hãy kể những việc bé đã làm (1 điểm)
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Câu 3 : Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước những từ chỉ sự vật (1 điểm)
 vâng lời
 đồng hồ
 gà trống
 thương yêu
Câu 4 : Em hãy viết lại các tên riêng sau cho đúng :
Nguyễn thị minh Khai, thủ đức
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Câu 5 : em hãy đặt một câu theo mẫu : Ai là gì ?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
4. Chính tả :Nghe đọc (15 phút - 5 điểm) 
Bài "Gọi bạn" (Viết đầu bài và đoạn "Tự xa xưa ... đến bao giờ" - Sách Tiếng Việt lớp 2 / tập 1, trang 28)
5. Tập làm văn :(25 phút - 5 điểm) : 
Em hãy viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi trong các trường hợp sau :
Câu 1 : Em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
Câu 2 : Bạn giúp em giải bài toán khó.
Em hãy viết lời chào hỏi và tự giới thiệu trong các trường hợp sau :
Câu 1 : Đi học về, em thấy bố mẹ đang nói chuyện với khách.
Câu 2 : Ở cạnh nhà em có một bạn mới chuyển đến ở. Em muốn làm quen với bạn ấy.
Em hãy trả lời câu hỏi sau :
Con có thích đi chợ với mẹ không ?
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 3
1. Bài đọc : Làm việc thật là vui
    Đoạn 1 : 
Đan - tê là một nhà thơ lớn của nước Ý. Ông còn nổi tiếng là người ham đọc sách. Ông thường tìm đọc các loại sách vừa xuất bản. Không đủ tiền mua sách, ông đã làm quen với một người bán sách và thường mượn những cuốn mới đem về nhà xem.
    Đoạn 2 :
Một hôm, người chủ quán sách không muốn cho Đan - tê muợn một cuốn sách mới. Ông liền đứng ngay tại quầy hàng đọc, bất chấp mọi tiếng ồn ào xung quanh.
Khi ông bỏ cuốn sách vừa đọc xong xuống để trả người chủ quán thì cũng là lúc trời đã tối mịt.
Người chủ quán liền hỏi :
- Kẻ ra người vào ồn ào như vậy mà ông cũng đọc được hết cuốn sách à ?
Đan - tê ngơ ngác đáp :
- Có người ra vào ồn ào ư ? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi !
(Theo "Cuộc sống và sự nghiệp")
2. Đọc thành tiếng (Thời gian 1 phút - 5 điểm) 
        Học sinh đọc một trong hai đoạn trên.
3. Đọc thầm :Em đọc thầm bài "Một người ham đọc sách" rồi trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau :
Câu 1 : Đan - tê là một người ham đọc sách. Việc làm nào của ông chứng tỏ điều đó ? (1 điểm)
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 2 : Vì sao Đan - tê lại ngơ ngác trước câu hỏi của người chủ quán (1 điểm) (Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất)
 Vì ông đang chăm chú theo dõi cuộc nói chuyện giữa chủ quán và khách hàng.
 Vì ông vừa đọc sách vừa nhìn khách hàng vào quán sách.
 Vì ông chăm chú đọc sách và chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau.
Câu 3 : Em hãy chọn từ bài học hoặc bài tập để điền vào chỗ trống trong các câu sau : (1 điểm)
- Em đã làm đầy đủ ...................... cô giáo cho về nhà.
- Bạn Lan đã thuộc ...................... cô giảng trên lớp sáng nay.
Câu 4 : Hãy đánh dấu X vào ô trống trước những dòng đã thành câu :
 Cây gạo đầu làng nở hoa đỏ rực.
 Khu vườn nhà Loan.
 Tất cả học sinh lớp 3A.
 Đan - tê là một nhà thơ lớn của nước Ý.
Câu 5 : Xác định chủ ngữ của câu sau :
Cây bầu, cây bí nói bằng quả.
Chủ ngữ là : .....................................................................................................................................................
4. Chính tả :Nghe đọc (15 phút - 5 điểm) 
Bài "Mùa thu của em" (đầu bài và ba khổ thơ đầu - Sách Tiếng Việt lớp 3 / tập 1, trang 6)
5. Tập làm văn :(25 phút - 5 điểm) :  Quan sát đồ vật
Đề bài : Quyển sách em yêu thích 
Câu hỏi gợi ý :
1. Trong các quyển sách của mình, em thích nhất là quyển sách nào ? em có quyển sách đó trong trường hợp nào ? Lí do em thích quyển sách đó ?
2. Quyển sách của em có những đặc điểm gì nổi bật ? Bìa sách đẹp như thế nào ? Sách dày khoảng bao nhiêu trang ? Nội dung và tranh ảnh trong sách được trình bày ra sao ? Có in màu không ?
3. Em giữ gìn quyển sách như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì khi sử dụng sách ?
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 4
1. Bài đọc : Việt Nam thân yêu
    Học sinh đọc đoạn thơ sau : 
    Từ " Việt Nam ... đứng lên " 
2. Đọc thành tiếng (Thời gian 1 phút - 5 điểm) 
        Học sinh đọc một trong hai đoạn trên.
3. Chính tả :Nghe đọc (15 phút - 3 điểm) 
Bài "Tre" (đầu bài và đoạn "Đứng ... không tắt" - Sách Tiếng Việt lớp 4 / tập 1, trang 22, 23)
4. Bài tập (10 phút  - 2 điểm)
a)  Điền vào chỗ trống "ch" hay "tr" 
        ...........iến  ...........trường. ...........iệu  ...........ứng.
b) Tìm hai từ có phụ âm đầu viết là "g"
    Tìm hai từ có phụ âm đầu viết "gh"
5. Tập làm văn :(40 phút - 5 điểm) :  
Đề bài : Ở trường hoặc ở nhà em có rất nhiều đồ vật. Hãy tả lại một đồ vật mà em quen thuộc và yêu thích.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 5
1. Bài đọc : Việt Nam (5 điểm)
    Học sinh đọc đoạn thơ sau : 
    Từ " Việt Nam ... loài người" 
Việt Nam
Việt Nam đẹp khắp trăm miền,
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
Xóm làng đồng ruộng rừng cây,
Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.
Sum suê xoài biếc, cam vàng,
Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng nàng nắng soi.
Có nơi đâu đẹp tuyệt vời
Như sông, như núi, như người Việt Nam !
Đầu trời ngất đỉnh Hà Giang
Cà Mau mũi đất mỡ màng phù sa.
Trường Sơn: chí lớn ông cha,
Cửu Long : lòng mẹ bao la sóng trào.
Mặt người sáng ánh tự hào, 
Dáng đi cũng lấp lánh màu tự do.
Bốn ngàn năm dựng cơ đồ
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.
Ơi Việt Nam ! Việt Nam ơi !
Việt Nam ta gọi tên người thiết tha.
                                                                                                         Lê Anh Xuân
                                                                                        Trích "Trường ca Nguyễn Văn Trỗi"
2. Tập làm văn :(40 phút - 5 điểm) :  
    Đề bài : hãy tả hình dáng và tính tình một người mà em thấy gần gũi và yêu mến.

File đính kèm:

  • docde thi giua hoc ky 1 cac lop 12345.doc