Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Khối 2 - Đề số 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Khối 2 - Đề số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường..... ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên.............................. MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 2 Lớp...... Năm học: 2013- 2014 Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian phần đọc thầm) Điểm Đọc thành tiếng:........ Đọc thầm : Viết:.. Lời phê của giáo viên Người coi KT.. Người chấm KT. I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài tập đọc ‘‘Có công mài sắt có ngày nên kim’’ (TV2 – tập 1 trang 4) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? a/ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. b/ Viết chữ chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. c/ Cả hai câu trên đều đúng. Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? a/ Thấy bà cụ đang ngồi bán hàng. b/ Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. c/ Thấy bà cụ đang ngồi nghỉ trên vệ đường. Câu 3: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? a/ Để làm thành một chiếc kim khâu. b/ Để làm thành một thỏi sắt hình vuông. c/ Để cho hòn đá sáng bóng hơn. Câu 4: Trong những từ sau, từ nào dùng để chỉ đồ dùng học tập của học sinh ? a/ Bút. b/ Đọc. c/ Chăm chỉ. II . KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trên chiếc bè” SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 23 (từ Tôi và Dế Trũiđến làm một chiếc bè). Tập làm văn (5 điểm ) Em hãy viết một đoạn khoảng từ 4 đến 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em theo các gợi ý sau: Cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ dạy em tên gì ? Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ? Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy) ? Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Tiếng Việt Khối 2 - Giữa học kì I Năm học: 2013-2014 I. Kiểm tra đọc * Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm . Câu 1: ý c Cả hai câu trên đều đúng Câu 2: ý b Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. Câu 3: ý a Để làm thành một chiếc kim khâu. Câu 4: ý a Bút II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Viết được đoạn văn theo yêu cầu đề bài, từ 4 đến 5 câu. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp. - Trình bày sạch, đẹp. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
File đính kèm:
- De Kiem tra giua ky ITieng Viet lop 2(2).doc