Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án)

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường :. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I 
Họ và tên:.. 	 Môn: Tiếng Việt – Khối 4 
Lớp:... 	 
	Thời gian: 60 phút
Điểm
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:
Viết:
Lời phê của giáo viên
Chữ ký người coi kiểm tra:..
Chữ ký người chấm:.
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
B. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 Em hãy đọc thầm cả bài: Những hạt thóc giống (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 46) 
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất
Câu 1. Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
A. Nhà vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
B. Nhà vua muốn chọn một người giỏi võ để truyền ngôi.
C. Nhà vua muốn chọn một người khẻo mạnh để truyền ngôi.
Câu 2. Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế ?
A. Nhà vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng.
B. Nhà vua giao hẹn ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Hành động của của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
A. Chú bé Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn nảy mầm.
B. Chú bé Chôm rất lo lắng quỳ trước mặt vua nói rõ sự thật.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 4. Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ?
A. Vì người trung thực không vì lợi ích của mình mà nói sai sự thật, không lừa dối ai.
B. Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt, dũng cảm, rất đáng tin cậy.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “trung thực” ?
 A. Chân thật	B. Lừa dối	C. Thành thật	
Câu 6. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng” ?
A..Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
B. Quyết định lấy công việc của mình.
C. Tin vào bản thân mình
Câu 7. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ “trung thực”? 
Câu 8. Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau:
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh huyền ảo. 
(Theo Nguyễn Phan Hách)
 Những danh từ trong đoạn văn trên là:
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Chính tả nghe- viết (5 điểm)
GV đọc cho HS viết Bài: Một người chính trực SGK TV4 Tập 1 trang 36. Đoạn (từ đầu vua Lý Cao Tông.)	
B. Tập làm văn (5 điểm)	
 Đề bài: Viết một bức thư cho bạn thân để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
B. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 Đáp án:
Câu 1: ý A (0.5 điểm)	 
Câu 2: ý C (0.5 điểm)	
Câu 3: ý C (0.5 điểm)	
Câu 4: ý C (0.5 điểm)	
Câu 5: ý B (0.5 điểm)
Câu 6: ý A (0.5 điểm)	
Câu 7: Đặt câu đúng (1 điểm)	
Câu 8: Tìm đúng danh từ (1 điểm)	
 Các danh từ tìm được trong đoạn văn: 
 Xe, dốc, con, đường, tỉnh, Hoàng Liên Sơn, đám, mây, cửa kính, ô tô, cảm giác.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai dấu phụ âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm.
B. Tập làm văn (5 điểm)	
 - Học sinh trình bày bài văn đủ nội dung: Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư.
 - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày bài làm của học sinh. (Có thể cho theo các mức điểm 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5).

File đính kèm:

  • docde KTGHKI mon Tieng viet.doc