Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ . . . . ngày. . .tháng. . . .năm 2008 Điểm Họ và tên: ......................................................... Lớp 4..... Trường Tiểu học :..................................... BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2008 -2009 MÔN :TIẾNG VIỆT (đọc – hiểu) LỚP 4-Thời gian 35 phút A.Đọc thầm truyện sau: SUỐI NHỎ, HỒ NƯỚC VÀ BIỂN Một con suối nhỏ chảy đến một hồ nước trong xanh. Nĩ nĩi với hồ: -Anh Hồ Nước ơi , anh cho tơi đi theo với! Hồ nước liếc nhìn dịng suối nhỏ bé, rồi đáp: -Ở đây ta cần gì đến con suối tí xíu như ngươi! Dịng suối đành tiếp tục chảy. Chẳng mấy chốc, nĩ đã ra đến gần biển. Nĩ thấy biển rộng mênh mơng thì mừng lắm. Nĩ khẩn khoản nĩi với biển: -Bác Biển ơi, xin bác nhận cháu đi! Biển lớn chìa tay ra phía trước, vồn vã đáp: -Nhanh lên cháu. Chúng ta đang chờ cháu đấy. Dịng suối mừng rỡ chảy thật nhanh về phía trước, băng qua một đoạn đường đầy đá nhọn hiểm trở mà chẳng hề thấy mệt. Chỉ một lống sau, dịng suối nhỏ bé đã được hịa vào biển lớn. Mùa hạ đến, hồ nước cơ độc cạn khơ tới đáy nhưng biển lớn thì luơn dạt dào sĩng biếc. TRUYỆN DÂN GIAN TRUNG QUỐC Dựa vào nội dung truyện, khoanh trịn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: 1. Hồ nước nĩi gì kho dịng suối xin nĩ cho theo cùng? a. Hãy đi nhanh ra biển lớn. b. Ta khơng cần một dịng suối bé xíu. c. Đừng chảy vào hồ nước trong xanh của ta. 2. Vì sao hồ nước nĩi như thế? a. Vì kiêu ngạo. b. Vì sợ suối làm bẩn mình. c. Vì muốn suối ra được biển lớn. 3. Biển lớn làm gì khi dịng suối xin nhận nĩ? a. Chìa tay, mời suối hãy đến nhanh với biển. b. Chỉ tay,mách đường cho suối chảy đi nơi khác. c. Thử thách suối, bảo nĩ hãy băng qua đoạn đường đá nhọn hiểm trở. 4. Vì sao nắng mùa hạ làm cạn hồ,khơng làm cạn được biển? a. Vì mùa hạ khơng cĩ mưa, chỉ cĩ nắng. b. Vì hồ khơng cĩ sĩng biếc như biển. c. Vì hồ cơ độc, cịn biển nhận nước từ sơng, suối chảy vào. 5. Trong câu “Biển lớn chìa tay ra phía trước, vồn vã đáp:”, cĩ thể thay vồn vã bằng từ nào cùng nghĩa? a. Nhanh nhẹn. b. Niềm nở. c. Ngọt ngào. 6. Nghĩa của chữ hịa trong câu “Dịng suối bé nhỏ đã được hịa vào biển lớn”. giống nghĩa của chữ hịa nào dưới đây? a. Hiền hịa. b. Hịa tan. c. Hịa thuận. 7. Dịng nào dưới đây chỉ gồm những từ ghép? a. Trong xanh, tí xíu, hiểm trở, dạt dào. b. Tí xíu, khẩn khoản, hiểm trở, dạt dào. c. Mênh mơng, mừng rỡ, vồn vã, dạt dào. 8. Dịng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy? a. Mênh mơng, mừng rỡ, cơ độc, dạt dào. b. Trong xanh, mênh mơng, khẩn khoản, hiểm trở. c. Mênh mơng, khẩn khoản, vồn vã, dạt dào. 9. Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? a. Biển luơn dạt dào sĩng biếc. b. Cần giúp những dịng suối nhỏ. c. Liên kết sẽ mạnh, kiêu ngạo sẽ cơ độc và yếu. 10.Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B. 4. Vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất. 3. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. 2. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. 1. Nới đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu ở trong lòng đất d. Hồ c. Biển b. Sông a. Suối Cột A Cột B
File đính kèm:
- KTGKI2829.doc