Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:.LỚP 4..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 
Môn: Tiếng Việt 
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
Những cánh bướm bên bờ sông
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dạng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xang mọng nằm chờ đến lượt mình được hóa bướm vàng.
Vũ Tú Nam
 Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Loại bướm nào có hình đôi mắt tròn?
a.Bướm quạ 	b.Bướm vàng 
c.Bướm trắng 	d. cả a,b,c đều sai
2. Câu văn nào trong bài cho biết có rất nhiều bướm bên bờ sông?
3. Từ nào sau đây miêu tả những chú bướm vàng?
	a.lượn lờ đờ 	b. màu vàng sẫm 
c.cả a và b	d.rụt rè, nhút nhát.
4. Trong bài tác giả sử dụng những màu nào để tả loài bướm?
	a.xanh, đen, nâu 	b.vàng, nâu, xanh 
c.vàng, trắng 	d.cả a và c
5. Hình ảnh bướm nhỏ được so sánh với: 
a.Tàn than của những đám đốt nương b.Hai bàn tay người lớn 
c.cả a, b đúng d.cả a, b đều sai
6. Tìm 3 từ láy có trong bài tập đọc?
7. Viết 4 từ thuộc chủ đề Nhân hậu – Đoàn kết:
Đặt câu với một trong các từ em vừa viết.
8. Trong câu: “Con xanh biếc pha đen như nhung bay loang loáng.” từ nào là động từ: 
a. Nhung 	b. Bay 
c. Loang loáng 	d. đen
II.Đọc thành tiếng:
HS chọn đọc thành tiếng toàn bài trong khoảng 2 phút (5 điểm).
PHẦN II: BÀI VIẾT
I.Chính tả: (10đ)
1.Bài viết(8đ): 
2.Bài tập: Điền vào chỗ chấm (2 điểm)
a. ất/ấc: xxáo ; bmãn ; l.cấc ; t cả
b. l/n: 	.ôn .ao ; ay động ; ao xao ; .úng iếng
II.Tập làm văn:
Nhân dịp năm mới em hãy viết thư cho một người thân ( ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Phần II CHÍNH TẢ
Buổi sáng ở Hòn Gai
Hòn Gai vào những buổi sáng sớm thật là nhộn nhịp. Khi tiếng còi tầm vừa cất lên, những chiếc xe bò tót cao to chở thợ mỏ lên tầng, vào lò, tiếng còi bíp bíp inh ỏi, những người thợ điện, thợ cơ khí , thợ sàng rửa vội vã tới xưởng thay ca, các chị mậu dịch viên mở cửa các quầy hàng, các em nhỏ, khăn quàng đỏ bay trên vai kéo nhau tới lớp.
 Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá cho điểm môn TV kì 2
Đọc hiểu: 
1a 2. Chao ôiđủ sắc màu 3d 4d 5a 
 6. loang loáng, líu ríu, xinh xinh 8b	
 	 *Câu 7: 1 điểm, các câu còn lại 0,5 điểm.
* Đọc thành tiếng (5.5đ)
Đọc đúng to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng quy định (3.5đ).
Đọc thể hiện diễn cảm (0,5đ).
Đọc đúng tốc độ quy định (1,5đ).
II . Chính tả (Viết chính tả 8 điểm)
 GV đọc bài cho HS nghe 3 lần và HD HS viết đúng danh từ riêng và một số từ khó trong bài: Hòn Gai, nhộn nhịp, inh ỏi, sàng rửa, mậu dịch
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (8đ)
Viết sai 2 lỗi trừ 1đ. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không đúng thể thức đoạn văn, bôi xóa bẩn: trừ 1đ toàn bài.
Bài tập (2đ) 1 điểm cho mỗi câu.
III.TLV( 10 điểm)
 Bài viết đầy đủ 3 phần chính của bức thư. Tùy nội dung bức thư mà GV cho điểm HS . 

File đính kèm:

  • docDe KTGHKI TVietLop 4.doc