Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt, Toán Lớp 4

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt, Toán Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: 
........................................................
Lớp 4...Trường Tiểu học ...............
Bài kiểm tra định kì giữa kì I
Môn tiếng việt - lớp 4
Thời gian 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề)
Ngày kiểm tra: 
Điểm
Đ
V
TB
Nhận xét
 Phần A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( /5 điểm)
Bài đọc: ............................................................................................................................
II. Đọc hiểu (20 phút) ( /5 điểm) - Học sinh đọc thầm bài đọc sau:
Đồng tiền vàng
Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
- Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
- Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả cho ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:
- Thật chứ ?
- Thưa ông, thật ạ, Cháu không phải là một đứa bé xấu.
Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình. Diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn.
- Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ?
Tôi khẽ gật đầu, cậu bé tiếp:
- Thưa ông, đây là tiền của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì xe tông vào gãy chân, đang phải nằm nhà.
Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu!
Câu 1 (0,5 điểm). Cậu bé trong truyện làm nghề gì ?
A. Bán báo
B. Bán diêm
C. Ăn xin
Câu 2 (0,5 điểm). Những đặc điểm nào cho thấy cậu bé rất nghèo khổ ?
A. Cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi.
B. Cậu ăn mặc tồi tàn, rách rưới.
C. Cậu ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao người đàn ông tin tưởng giao đồng tiền vàng cho cậu bé ?
A. Vì thấy nét mặt cậu bé cương trực và tự hào.
B. Vì thấy cậu bé quá đáng thương.
C. Vì đang vội về nhà.
Câu 4 ( 0,5 điểm). Vì sao tác giả viết: “Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo.” ?
A. Vì thấy cậu bé cậu bé nghèo nhưng chăm chỉ.
B. Vì thấy thương cậu bé bị gãy chân.
C. Vì thấy cậu bé tuy nghèo nhưng biết giữ lời hứa.
Câu 5 (1 điểm). Gạch chân các từ láy có trong câu văn sau:
Tôi gặp một cậu bé ăn mặc lôi thôi, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao.
Câu 6 (0,5 điểm). Tìm 1 từ láy, 1 từ ghép chứa tiếng xanh. 
Câu 7 (0,5 điểm). Gạch chân các danh từ có trong câu văn sau:
Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển.
Câu 8 (1 điểm). Tìm 1 từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với từ vừa tìm được.
Phần B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (15 phút) (5 điểm)
Nghe viết: Trung thu độc lập
(từ Ngày mai, các em có quyền đến nông trường to lớn, vui tươi.)
(Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 5)
II. Tập làm văn (25 phút) (5 điểm). Học sinh chọn một trong hai đề sau:
1. Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11, em hãy viết thư cho thầy (cô) giáo cũ để thăm hỏi và chúc mừng thầy (cô) giáo.
2. Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão. Em hãy viết thư cho bạn để thăm hỏi và động viên bạn em.
*Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết phần Chính tả và Tập làm văn
Giáo viên coi, chấm
Phụ huynh học sinh
Họ và tên: 
...............................................................
Lớp 4...Trường Tiểu học ....................
Bài kiểm tra định kì giữa kì I
Môn toán - lớp 4
 Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Ngày kiểm tra: 
Điểm
Nhận xét
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm có 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị viết là:
A. 5735
B. 50735
C. 500735
Câu 2. Số 503 060 viết thành tổng là:
A. 500000 + 30000 + 60
B. 500000 + 3000 + 60
C. 50000 + 3000 + 60
Câu 3. Các số 28092; 28192; 29092; 28920 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 28092; 28192; 29092; 28920
B. 28092; 28192; 28920; 29092
C. 29092; 28920; 28192; 28092
Câu 4. Kết quả của phép đổi: giờ = ........ phút là:
A. 15
B. 25
C. 240
Câu 5. Với a = 10; b = 5; c = 3. Giá trị của biểu thức a + b x c là:
A. 45
B. 35
C. 25
Câu 6. Hình dưới đây có mấy góc vuông ?
A. 5 góc vuông
B. 4 góc vuông
C. 3 góc vuông
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (3 điểm). Đặt tính rồi tính
54293 + 61934 
80326 - 45719 
4162 x 4 
25968 : 3 
Câu 8 (1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất:
178 + 277 + 123 + 422
Câu 9 (2 điểm). Khối lớp Ba và khối lớp Bốn có 170 học sinh. Biết khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba 14 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.
Bài giải
Câu 10 (1 điểm). Trung bình cộng tuổi của cô giáo và 8 học sinh là 11. Nếu không kể cô giáo thì tuổi trung bình của 8 học sinh là 9 tuổi. Tính tuổi cô giáo..  + 20 + 20 + 20 + 20 = 6 12 ngj bao nh 
*Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết.
Giáo viên coi, chấm
Phụ huynh học sinh

File đính kèm:

  • docGKI lop 4.doc