Đề kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2009-2010

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 1826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:.....LỚP 2..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010 
Môn: Tiếng Việt 
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
CÂY TRONG VƯỜN
Khu vườn nhà Loan không rộng lắm. Nó chỉ bằng một cái sân nhỏ nhưng có bao nhiêu là cây. Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. Cây khoai, cây dong nói chuyện bằng củ, bằng rễ. Phải yêu vườn như Loan mới hiểu được tiếng của các loài cây.
Cũng trên một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cam ngọt, lời cây móng rồng thơm như mít chín, lời cây chanh chua Trăm cây trong vườn đều sinh ra từ đất. Đất nuôi dưỡng cây từ sữa của mình. Đất truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng. Chính đất là mẹ của các loài cây.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất hoặc trả lời theo yêu cầu: 5đ
1.Vườn nhà Loan có những cây gì? (0,5đ)
Cây lan, cây huệ, cây hồng, cây mơ, cây cải
Cây bầu, cây bí, cây khoai, cây dong
Tất cả các loại cây ở trên
2.Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng gì? (0,5đ)
a. Bằng hương, bằng hoa 	b. Bằng quả 	 c. Bằng củ, bẳng rễ
3.Nhờ đâu Loan hiểu được lời nói của các loài cây? (0,5đ)
Vì Loan rất yêu vườn cây
Vì Loan nghe được cây nói chuyện
 Vì Bà nói cho Loan nghe
4.Cây cam có lời nói như thế nào? (0,5đ)
Lời cây cam chát 	 b. Lời cây cam chua 	 c. Lời cây cam ngọt
5.Mẹ của các loài cây là: (0,5đ)
Đất 	 b. Mặt trăng c. Mặt trời
6.Bộ phận in đậm trong câu “ Khu vườn nhà Loan không rộng lắm.” Trả lời cho câu hỏi nào? (0,5đ)
Là gì ? b. Như thế nào ? c. Làm gì ?
7.Tìm từ chỉ tính chất trong câu:“ Lời cây móng rồng thơm như mít chín” (0,5đ)
 a. móng rồng. b. mít. c. Thơm 
8.Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Trong câu sau: (0,5đ)
 “Trong vườn có rất nhiều loài cây”
9. Điền tên loài vật thích hợp vào chỗ trống (1đ)
-Dữ như .........	-Hiền như.........
-Khỏe như..........	-Nhát như.........
II. Đọc thành tiếng (5đ)
PHẦN II: BÀI VIẾT
I. CHÍNH TẢ
1.Bài viết: GV đọc cho HS viết (8 điểm)
2.Bài tập: (2 đ)
 Điền vào chỗ trống:
 a. s hay x : .anh .ao, .ung ..ướng, .inh...ăn, ..úc..ích
 b. iêng hay iên; kh...... vác, l.lạc , s....năng, b . cả
II. TẬP LÀM VĂN
1.Ghi lời đáp của em trong những trường hợp sau :
 a.Khi bạn xin lỗi vì làm giây mực vào vở của em.
 b.Khi ba mẹ đồng ý mua cho em chiếc áo mới.
 c.Khi bà cảm ơn em vì em đã nhổ tóc sâu cho bà.
2.Viết 1 đoạn văn tử 4-5 câu nói về một con vật mà em thích nhất
Gợi ý
Em thích nhất con vật nào? Vì sao?
Con vật có hình dáng như thế nào (màu lông, đặc điềm nổi bật,)?
Hoạt động của con vật đó như thế nào?
Bài làm
ĐÁP ÁN CHẤM
I.Đọc 
1.c, 2.b, 3.a, 4.b, 5.a, 6.b, 7.c, 8. Trong vườn, 9.cọp, trâu(voi), nai, thỏ
II.Đọc tiếng :
	-Đọc đúng, giọng nhẹ nhàng với nhịp độ vừa phải (5đ).
	-Đọc đúng, nhịp độ vừa phải (4,5đ).
	-Đọc đúng (4đ), nếu còn ngập ngừng thì (3đ)
	-HS phát âm sai 3 tiếng trừ 1 điểm.
I. CHÍNH TẢ
MÙA HOA SẤU
 Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu trên đầu,lên vai ta rồi mới bay đi. 
Băng Sơn
1.Bài viết : ( 8đ) GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: khoác, rặng sấu, nghịch ngợm, quay tròn 
-GV đọc cho HS nghe 2 lần trước khi đọc cho HS viết. 
 2.Bài tập : Mồi từ điền đúng được ( 0,5 đ)
 II. TẬP LÀM VĂN
3 điểm : Mỗi câu đúng 1 đ .Trình bày xấu trừ 0,5 đ
7điểm : HS viết được một đoạn văn từ 4 -5 câu nói về con vật yêu thích
Viết được từ 2 - 3 câu có nghĩa, đúng yêu cầu ( 3,5- 4,5 đ). 
Trình bày chưa đúng đoạn văn, viết sai chính tả trừ 1đ toàn bài.

File đính kèm:

  • docDE THI GHKII Tieng Viet Lop 2.doc