Đề kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:.. . LỚP: TRƯỜNG: .. . SỐ BÁO DANH KTĐK – GIỮA HỌC KÌ II (2013 – 2014) MƠN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KIỂM TRA VIẾT Thời gian làm bài : 40 phút GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ . ĐIỂM GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ../5 đ I. CHÍNH TẢ: ( nghe - viết) : Thời gian 15 phút Bài viết: “ Bé nhìn biển ” (Đầu bài và ba khổ thơ đầu : “ Nghỉ hè sĩng lừng ” ,Sách Tiếng Việt 2 / Tập 2 , trang 65) . . . . ..... . . . . . . . . . - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm ( sai lẫn phụ âm đầu, vần , dấu thanh hoặc khơng viết hoa đúng quy định) - Chữ viết khơng rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách kiểu chữ hoặc cách trình bày khơng sạch sẽ . trừ 1 điểm. **************** HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT . / 5 đ II. TẬP LÀM VĂN : (Thời gian : 25 phút ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( 4 – 5 câu ) nĩi về một lồi chim (hoặc lồi vật nuơi mà em thích ) . Gợi ý : Con vật đĩ là con gì ? Ở Đâu ? (hoặc ai nuơi ) ? Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật ? Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh , đáng yêu ? Bài làm . HỌ VÀ TÊN:.. . LỚP: TRƯỜNG: .. . SỐ BÁO DANH KTĐK – GIỮA HỌC KÌ II (2013 – 2014) MƠN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ĐIỂM GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ I ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút 10 giây ) 1. Giáo viên cho học sinh đọc 1 đoạn văn của bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt Tập 2 ( Từ tuần 19 đến tuần 26 ) 2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài cho học sinh trả lời. Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm (6 điểm) 1.Đọc đúng tiếng, đúng từ ./ 3đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ../ 1đ 3. Tốc độ đọc ./ 1đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ../ 1đ Cộng : ../ 6đ Hướng dẫn kiểm tra 1/ Đọc đúng tiếng từ : điểm - Đọc sai từ 1 - 2 tiếng : 2,5 điểm - Đọc sai từ 3 - 5 tiếng : 2,0 điểm - Đọc sai từ 6 - 10 tiếng: 1,5 điểm - Đọc sai từ 11 - 15 tiếng: 1,0 điểm - Đọc sai từ 16 - 20 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm 2/ Không ngắt, nghỉ hơi từ 3 đến 5 dấu câu : 0,5 điểm. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm. 3/ Tốc độ đọc : Vượt 1 -2 phút = 0,5 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) = 0 điểm 4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. Bài đọc thầm: MƯA XUÂN Từ hôm nào không nhớ rõ ,những đợt gió mùa cứ liên tiếp kéo nhau về , rủ cả mưa ẩm và gió buốt về theo . Mưa không rơi lộp bộp , cũng không reo tí tách , mà chỉ im phủ tấm màn trắng mờ khắp bầu trời ,mặt đất ,êm êm ,rỉ rả . Những mảnh vườn trở nên mướt mát trong màu lá tươi non . Cây đào cổ thụ lá thon dài nho nhỏ như những chiếc thuyền xanh tí hon lay động trong mưa bay như giục những nụ hoa li ti mau nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh để hứng lấy những sợi mưa dai như sợi chỉ trời thả xuống làm tê tê da thịt chứ mắt thường không nhìn thấy được . Mưa xuân làm mọi vật trở nên huyền ảo , làm cho mọi loài cây nào nức theo nhau đâm chồi , nảy lộc . HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT . / 4 đ II. ĐỌC THẦM : (25 phút) Em đọc thầm bài ” Mưa xuân “ và làm các bài tập . * ( Đánh dấu x và ô trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,4 ) ./ 1 đ 1/ Mưa xuân được miêu tả như thế nào ? Mưa êm êm ,rỉ rả . Mưa rơi lộp bộp . Mưa rơi tí tách . ../1 đ 2/ Mưa xuân được so sánh với những gì ? Sợi chỉ trên trời thả xuống ,làm tê tê da thịt chứ mắt thường không nhìn thấy được . Tấm màn trắng mờ phủ khắp bầu trời ,mặt đất . Cả hai sự vật trên . ./ 1 đ 3/ Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : “ Khi nào ? ” trong câu : “Cuối tháng ba ,học sinh thi giữa kì 2 ” Cuối tháng ba thi học sinh giữa kì 2 ../ 1đ 4/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân : Ngoài cánh đồng , bác nông dân đang gặt lúa . ... HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 2 I. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Biểu điểm Nội dung cần đạt Câu 1: ../ 1 điểm HS đánh đúng 1 ô đạt : 1 điểm HS đánh 2 ô : 0 điểm Câu 2 : ./ 0,5 điểm HS đánh đúng 1 ô đạt : 1 điểm HS đánh cả 2, 3 ô : 0 điểm Câu 3 : ./ 1 điểm HS đánh đúng 1 ô đạt : 1 điểm HS đánh cả 2, 3 ô : 0 điểm Câu 4 : ./ 0,5 điểm HS đặt câu hỏi đúng mẫu câu: 1 điểm HS đầu câu không viết hoa : - 0,25 đ Cuối cấu không ghi dấu chấm hỏi: -0,25 đ Câu 1 : Mưa êm êm ,rỉ rả . Câu 2 : Cả hai sự vật trên . Câu 3 : Cuối tháng ba Câu 4 : Ở đâu ,bác nông dân đang gặt lúa? II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm 1/ HS viết được một đoạn văn ngắn về về một lồi chim hoặc lồi vật nuơi theo yêu cầu đề bài từ 4 - 5 câu - Tên con vật là gì ? Nuơi ở đâu ? - Nĩi lên được đăc điểm về hình dáng ,lơng,mắt mũi .. cĩ gì nổi bật . Hoạt động : ăn ,ngủ ,ăn uống ,...Những nét tiêu biểu mà học sinh nhớ nhất. Và tình cảm của học sinh đối với con vật . 2/ Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả nhiều. 3/ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, diễn đạt và chữ viết mà giám khảo cho điểm các mức : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm .
File đính kèm:
- kiem tra giua ki 2 TV lop 2.doc