Đề kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường :. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp:... MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4 Họ và tên:.. NĂM HỌC: 2013 - 2014 Thời gian: 60 phút Điểm Lời phê của GV GV coi: GV chấm: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: Cho bài đọc sau: Sầu riêng Sầu riêng là một loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. MAI VĂN TẠO A.I. Đọc thành tiếng: (1điểm): Đọc một trong ba đoạn của bài. A.II. Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 15 – 20 phút) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1/ Sầu riêng là đặc sản của miền nào ? Miền Bắc Miền Nam Miền Trung 2/ Hoa sầu riêng có những nét gì đặc sắc ? Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Cả hai ý trên đều đúng. 3/ Dáng cây sầu riêng có những nét đặc sắc nào ? Thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Cả hai ý trên đều đúng. 4/ Câu văn nào thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. 5/ Trong câu “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.”, bộ phận nào là chủ ngữ ? Hoa. Hoa sầu riêng. Sầu riêng. 6/Câu nào là câu kể : Con gì là gì ? Cô giáo là người mẹ thứ hai. Con trâu là đầu cơ nghiệp. Trẻ em là vốn quý nhất. 7/ Câu “Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.”, là : Câu kể : Ai là gì ? Câu kể : Ai làm gì ? Câu kể : Ai thế nào ? 8/ Trong câu “Gió đưa hương thơm ngát như hương cau.”, xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ - Chủ ngữ:....................................................................................................................... - Vị ngữ:.......................................................................................................................... Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài) B.I. Chính tả( Nghe – viết) (2,0 điểm) ( khoảng 15 phút) GV cho HS viết bài “Sẩu riêng” Sách Tiếng Việt Tập 2 A trang 55 viết từ ( Hoa sầu riêng cho đến tháng năm ta) B.II. Viết đoạn, bài: (3,0 điểm) ( khoảng 35 phút) ĐỀ : Hãy tả loài hoa mà em yêu thích ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT KHỐI 4 A. Kiểm tra đọc (5 điểm) A.I. ( 1 điểm): Đọc một trong bốn đoạn văn của bài “Sầu riêng” A.II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) HS khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 – ý b Câu 2 – ý c Câu 3 – ý c Câu 4 – ý c Câu 5 – ý b Câu 6 – ý b Câu 7 – ý b Câu 8: Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ 0.5 điểm B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài): B.I. Chính tả ( Nghe – viết) (2,0 điểm) ( khoảng 15 phút) Bài viết trình bày rõ ràng, sạch đẹp tương đối đúng độ cao, không mắc lỗi chính tả được 2,0 điểm. Sai mỗi lỗi về âm đầu, vần, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,2 điểm. B.II. Viết đoạn, bài (3,0 điểm) ( khoảng 35 phút) Bài văn trình bày đúng bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đạt 1 điểm Nội dung bài văn trình bày lí lẻ rõ ràng, diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi chính tả được 1 điểm. Tùy theo mức độ sai về chính tả, cách dùng từ, đặt câu mà trừ 0,1- 0,2- 0,3 điểm. Trình bày bài văn sạch đẹp, chữ viết tương đối đúng độ cao được 1 điểm.
File đính kèm:
- De Kiem tra giua ky IITieng Viet lop 4 VNEN.doc